|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
B-BCT-112890-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Công thương |
Lĩnh vực thống kê: |
Thi đua, khen thưởng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Thủ tướng Chính phủ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Bộ Công Thương |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Vụ Thi đua - Khen thưởng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
- Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú được xét và công bố hai năm một lần vào dịp Quốc khánh 2-9 bắt đầu từ năm 2007 |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người đứng đầu đơn vị sản xuất kinh doanh tập hợp hồ sơ, lập danh sách đối tượng thuộc đơn vị và có tờ trình đề nghị gửi về Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị hoạt động. Người sản xuất riêng lẻ trực tiếp làm hồ sơ và tờ trình gửi lên Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú, làm việc
|
Bước 2:
|
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét chọn, lập Danh sách đề nghị xét tặng Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và gửi hồ sơ lên Hội đồng cấp Nhà nước
|
Bước 3:
|
Hội đồng cấp Nhà nước tiếp nhận hồ sơ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi tới qua Bộ Công Thương. Bộ phận giúp việc Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định) có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
|
Bước 4:
|
Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương thành lập các Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành để xét tặng các danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
|
Bước 5:
|
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành căn cứ tiêu chuẩn của Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú để xem xét, đánh giá từng nghệ nhân và lập danh sách đề nghị tặng danh hiệu Nghệ nhân để trình Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân xem xét
|
Bước 6:
|
Căn cứ vào kết quả đánh giá của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân chuyên ngành và đối chiếu với tiêu chuẩn của danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú sẽ xem xét, đánh giá để bỏ phiếu tín nhiệm, lập biên bản xét tặng theo từng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và tổng hợp kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ nhân, làm danh sách nghệ nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương) xem xét, đề nghị Nhà nước công nhận
|
Bước 7:
|
Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu Nghệ nhân thông báo kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trên phương tiện thông tin đại chúng
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
1. Tiêu chuẩn Nghệ nhân nhân dân
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tuỵ với nghề, gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho mọi người và đồng nghiệp noi theo;
b) Là người thợ giỏi xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối thiểu 20 năm; đã được phong tặng danh hiệu nghệ nhân ưu tú từ 5 năm trở lên; có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, sáng tác thiết kế được 10 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao đồng thời đã trực tiếp làm ra trên 20 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật;
c) Là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
- Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho trên 150 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
- Tiếp tục giữ vững và phát huy ảnh hưởng của Nghệ nhân ưu tú. Là Nghệ nhân ưu tú tiêu biểu xuất sắc được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
d) Đạt giải thưởng quốc gia hoặc quốc tế tính từ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú. |
|
Tiêu chuẩn Nghệ nhân ưu tú
a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có phẩm chất đạo đức tốt, tận tụy với nghề, gương mẫu, thực sự là tấm gương sáng cho mọi người và đồng nghiệp noi theo;
b) Là người thợ giỏi tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, có thâm niên trong nghề tối thiểu 15 năm, có trình độ kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp điêu luyện, sáng tác thiết kế được 10 mẫu sản phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao đã trực tiếp làm ra trên 15 tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật, mỹ thuật;
c) Là người có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và xã hội:
- Có nhiều thành tích trong việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề cho trên 100 người, sáng tạo và phát triển ngành nghề thủ công mỹ nghệ;
- Là Nghệ nhân đầu đàn tiêu biểu được đồng nghiệp thừa nhận, quần chúng mến mộ, kính trọng;
d) Có tác phẩm đạt trình độ nghệ thuật cao, được tặng giải (loại vàng hoặc bạc) tại các hội chợ triển lãm quốc gia hoặc quốc tế. |
|
Hồ sơ của Hội đồng cấp đơn vị
+ Hồ sơ cá nhân: (mỗi loại 7 bản);
+ Bản tóm tắt thành tích cá nhân (có dán ảnh và xác nhận của đơn vị hoặc chính quyền địa phương) (Biểu 1);
+ Các văn bản chứng nhận giải thưởng trong nước và quốc tế (bản sao hợp lệ);
+ Bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã về chấp hành đường lối chính sách và pháp luật của nhà nước của cá nhân nơi đang cư trú;
+ Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 2a): 7 bản;
+ Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 3a): 7 bản;
+ Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (Biểu 3b): 7 bản;
+ Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân (Biểu 4): 7 bản;
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (Biểu 5a): 7 bản;
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (Biểu 5b): 7 bản;
+ Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 3 bản. |
Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Hồ sơ cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 6 bản;
+ Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (Biểu 2b): 6 bản;
+ Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú (biểu 3a): 6 bản;
+ Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm (Biểu 3b): 6 bản;
+ Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân (Biểu 4): 6 bản;
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân (Biểu 5a): 6 bản;
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú (Biểu 5b): 6 bản;
+ Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 3 bản. |
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ở cấp Nhà nước, gồm:
+ Công văn đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 5 bản;
+ Báo cáo kết quả xét chọn của Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 5 bản;
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân: 5 bản;
+ Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú: 5 bản;
+ Biên bản bỏ phiếu tín nhiệm (kèm theo phiếu bầu): 5 bản;
+ Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 1 bản;
+ Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 1 bản;
+ Hồ sơ cá nhân các nghệ nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân: 5 bản |
Số bộ hồ sơ:
01 (bộ) (mỗi Giấy tờ có yêu cầu cụ thể về số lượng như nêu trên) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
Tải về
|
|
Báo cáo đề nghị phong tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú
|
|
Biên bản họp ban kiểm phiếu bầu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
|
|
Biên bản họp Hội đồng Xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú
|
|
Danh sách đề nghị xét tặng Danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân
|
|
Danh sách đề nghị xét tặng Danh hiệu Nghệ nhân ưu tú
|
|
Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú của Hội đồng cấp đơn vị
|
|
Phiếu bầu đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và Nghệ nhân ưu tú của Hội đồng cấp tỉnh
|
|
Phiếu bầu đề nghị xét tặng Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú của Hội đồng cấp Nhà nước
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Xét tặng Danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú - Bộ Công Thương
Số hồ sơ:
B-BCT-112890-TT
Cơ quan hành chính:
Bộ Công thương
Lĩnh vực:
Thi đua, khen thưởng
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|