|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
B-BCT-BS03 |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Công thương |
Lĩnh vực thống kê: |
Thương nhân nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Cục Xúc tiến thương mại |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Cục Xúc tiến thương mại |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại trụ sở Cục Xúc tiến thương mại - 20 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
- Thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài gửi hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam về Cục Xúc tiến thương mại
|
Bước 2:
|
Cục Xúc tiến thương mại xem xét hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong vòng 03 ngày làm việc, Cục Xúc tiến thương mại thông báo cho Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
|
Bước 3:
|
Cục Xúc tiến thương mại xem xét cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam cho tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài. Trong trường hợp không cấp lại, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi sau, tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài phải gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện đến cơ quan cấp phép:
- Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
- Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài từ một nước sang một nước khác
- Thay đổi hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài
Các tài liệu trong Hồ sơ phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật |
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu quy định |
Bản sao Giấy đăng ký thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 18 và Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) |
Bản sao (không cần công chứng) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) |
Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) |
Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) |
Bản sao Điều lệ hoặc quy chế hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) |
Lý lịch của người đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam (áp dụng cho hình thức quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 100/2011/NĐ-CP) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
Lệ phí cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Xúc tiến thương mại nước ngoài tại Việt Nam - Bộ Công Thương
Cơ quan hành chính:
Bộ Công thương
Lĩnh vực:
Thương nhân nước ngoài
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|