|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
B-BLD-055318-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Lĩnh vực thống kê: |
Dạy nghề |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm tra sơ bộ hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề trước khi trình Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
|
Bước 2:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định cấp tỉnh
|
Bước 3:
|
Thẩm định hồ sơ thành lập trung tâm dạy nghề
|
Bước 4:
|
Quyết định thành lập trường trung cấp nghề
|
Bước 5:
|
Gửi quyết định thành lập trung tâm dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
Quy mô đào tạo tối thiểu là 150 học sinh
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề:
- Có cơ sở vật chất phù hợp với quy mô, trình độ đào tạo của từng nghề và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành kèm theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Diện tích đất sử dụng tối thiểu 1.000 m2 đối với khu vực đô thị, 2.000 m2 đối với khu vực ngoài đô thị.
- Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu 1,3m2/01 học sinh quy đổi, diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học sinh quy đổi
Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3, Điều 58 của Luật Dạy nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên
- Có giáo viên cơ hữu cho từng nghề tổ chức đào tạo
Vốn pháp định thành lập trường là 01 tỷ đồng
- Có đủ chương trình, giáo trình dạy nghề theo quy định |
|
Văn bản đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề của đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đề án thành lập trung tâm dạy nghề |
Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo đáp ứng quy mô, trình độ đào tạo của trung tâm |
Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc |
Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm |
Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về cấp, cho thuê hoặc quyền sử dụng đất để xây dựng trung tâm hoặc hợp đồng thuê nhà, xưởng, đất đai (tối thiểu là 5 năm) |
Số bộ hồ sơ:
Văn bản không qui định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đề án thành lập trung tâm dạy nghề
Tải về
|
|
Đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Quyết định thành lập trung tâm dạy nghề công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Số hồ sơ:
B-BLD-055318-TT
Cơ quan hành chính:
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|