Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BNN-BS122
Cơ quan hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực thống kê: Trồng trọt và bảo vệ thực vật
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt
Cơ quan phối hợp (nếu có): không
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận CFS hoặc văn bản từ chối - Thời hạn hiệu lực của kết quả: 02 năm
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đăng ký CFS trực tiếp cho CụcTrồng trọt (Đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu phải Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cục Trồng trọt theo quy định tại Điều 9 của Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Bước 2: Cục Trồng trọt tiếp nhận và thẩm định như sau:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ:
Công chức tiếp nhận hồ sơ viết giấy biên nhận hồ sơ (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp)
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, cơ quan thẩm quyền cấp CFS sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 4 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010, cơ quan thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS
Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu
- Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
- Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định)
Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục II.a của Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010)
Bản sao có chứng thực xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành
Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu (nếu có)
Số bộ hồ sơ: Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Không (Chưa có văn bản Quy phạm pháp luật quy định mức thu phí, lệ phí)
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp CFS (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) đối với giống cây trồng, phân bón xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hồ sơ:
B-BNN-BS122
Cơ quan hành chính:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực:
Trồng trọt và bảo vệ thực vật
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
59