|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
B-BNN-BS135 |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực thống kê: |
Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Cục Thú y, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Cục Thú y, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Không quy định
Liên hệ.
- Họ tên: Phùng Minh Phong
- Địa chỉ cơ quan: 15/78 đường Giải Phóng, Phương Mai, Đống Đa, Hà Nội
- Số điện thoại cơ quan: 043.8696788 (25); 043.8687151
- Địa chỉ email: kdts@dah.gov.vn ; phongdah@gmail.com |
Thời hạn giải quyết: |
- Đăng ký kiểm dịch không quá 05 ngày làm việc
- Kiểm dịch và cách ly kiểm dịch tối đa 10 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu - Thời hạn của giấy chứng nhận: không quá 60 ngày |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chủ hàng có nhu cầu nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản phải đăng ký kiểm dịch nhập khẩu với Cục Thú y
|
Bước 2:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, căn cứ tình hình dịch bệnh thủy sản của nước xuất khẩu và trong nước, Cục Thú y có trách nhiệm trả lời cho chủ hàng và hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền kiểm tra vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch (đối với thuỷ sản giống); cơ quan kiểm dịch động vật kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản nhập khẩu
|
Bước 3:
|
Chủ hàng khai báo với cơ quan kiểm dịch động vật
|
Bước 4:
|
* Trong ngày nhập thủy sản vào nơi cách ly kiểm dịch, cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện:
a) Hướng dẫn chủ hàng đưa thủy sản giống vào nơi cách ly kiểm dịch; vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển, các dụng cụ có liên quan, chất thải, nước thải trong quá trình vận chuyển
b) Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch đã được xác nhận tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập
c) Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ để tiến hành kiểm dịch
* Chậm nhất sau 01 ngày làm việc, kể từ khi thủy sản được tập trung tại nơi quy định, cơ quan kiểm dịch động vật phải tiến hành kiểm dịch.
+ nếu nghi thủy sản mắc bệnh truyền nhiễm, cơ quan kiểm dịch lấy mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh (tập trung vào những cá thể nghi mắc bệnh) theo Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản ban hành kèm theo Quyết định số 110/2008/QĐ-BNN ngày 12/11/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
+ Trong vòng 01 ngày làm việc, cơ quan kiểm dịch động vật phải gửi mẫu tới phòng xét nghiệm để kiểm tra các chỉ tiêu bệnh.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận mẫu, phòng xét nghiệm phải thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan kiểm dịch động vật.
Trường hợp xét nghiệm cho kết quả nghi ngờ, cơ quan kiểm dịch động vật phải thông báo cho chủ hàng biết để lấy mẫu kiểm tra lại. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, phòng xét nghiệm phải thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan kiểm dịch động vật
|
Bước 5:
|
Sau thời gian cách ly kiểm dịch, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ kết quả kiểm tra, nếu thủy sản đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản nhập khẩu (mẫu 7 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010) cho phép đưa vào sản xuất, sử dụng trong phạm vi 12 giờ trước khi vận chuyển về nơi tiếp nhận
|
Hồ sơ đăng ký kiểm dịch
1. Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản (chủ hàng có thể dự trù kế hoạch nhập khẩu hàng hoá trong thời gian 03 tháng kể từ ngày làm đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu)
2. Bản sao công chứng giấy đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp); Doanh nghiệp chỉ phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc sau khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh
3. Mẫu giấy chứng nhận kiểm dịch (Health Certificate/Sanitary Certificate) của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu (theo yêu cầu)
Riêng đối với động vật thủy sản (theo quy định tại điểm a, mục 1 của Phụ lục 1 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010) khi nhập khẩu vào Việt Nam phải có giấy chứng nhận kiểm dịch của cơ quan Thú y quốc gia nước xuất khẩu cấp, xác nhận: Động vật thủy sản khỏe mạnh, có nguồn gốc từ cơ sở nuôi hoặc vùng nuôi hoặc quốc gia an toàn dịch bệnh hoặc đã được kiểm tra không có các bệnh trong Danh mục các bệnh thủy sản của OIE đối với loài động vật thủy sản đó
4. Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền nuôi trồng thuỷ sản đối với giống thủy sản không có tên trong Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5. Giấy phép của cơ quan CITES Việt Nam đối với thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản thuộc những loài có trong Danh mục động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
6. Giấy chứng nhận vệ sinh thú y nơi nuôi cách ly kiểm dịch đối với thủy sản giống (nếu có)
7. Các tài liệu khác liên quan đến lô hàng nhập khẩu (theo yêu cầu của Cục Thú y đối với từng đối tượng cụ thể) |
Hồ sơ khai báo kiểm dịch
1. Giấy đăng ký kiểm dịch (mẫu 3 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010); trong trường hợp cần thiết, cơ quan kiểm dịch động vật có thể yêu cầu chủ hàng khai báo thêm mẫu khai báo kiểm dịch thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản xuất, nhập khẩu (mẫu 2 Thông tư số 06/2010/TT-BNNPTNT ngày 02/02/2010)
2. Văn bản trả lời của Cục Thú y về việc kiểm dịch nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
3. Bản sao chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu (nếu có) |
Số bộ hồ sơ:
Không quy định |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y
Tải về
|
|
Đơn đăng ký kiểm dịch nhập khẩu thủy sản
Tải về
|
|
Giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu
Tải về
|
|
Giấy đăng ký kiểm dịch
Tải về
|
|
Giấy khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất, nhập khẩu
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí, lệ phí |
Theo phụ lục Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Kiểm dịch thủy sản giống nhập khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan hành chính:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|