|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
B-BNN-BS392 |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực thống kê: |
Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Tổng cục Thủy sản. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Không quy định. |
Thời hạn giải quyết: |
05 (năm) ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I) kèm theo hồ sơ, gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định 52/2010/NĐ-CP.
|
Bước 2:
|
Sau 07 ngày làm việc, căn cứ vào quy hoạch phát triển của ngành thủy sản và của địa phương, cơ quan có thẩm quyền xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cho phép nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người xin nhập khẩu để bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Bước 3:
|
Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền được gửi cho người xin nhập khẩu, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
|
Bước 4:
|
Sau khi tàu cá nhập khẩu được đưa về Việt Nam, trước khi đưa vào hoạt động, chủ tàu cá phải thực hiện các quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên (trừ trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam không quy định tổng công suất máy chính của tàu).
- Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác thủy sản).
- Tuổi của tàu (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu):
+ Không quá 5 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ gỗ.
+ Không quá 8 tuổi đối với tàu cá đóng bằng vật liệu vỏ thép.
- Máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không nhiều hơn 2 năm so với tuổi của tàu.
- Được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá.
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. |
|
Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I). |
Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính). |
Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính). |
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng). |
Số bộ hồ sơ:
Không quy định. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mẫu đề nghị nhập khẩu tàu cá
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Phí và lệ phí |
Góp ý dự thảo Quyết định công bố TTHC chuẩn hóa không. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan hành chính:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [15]
|