Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BNN-BS414
Cơ quan hành chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Lĩnh vực thống kê: Thủy sản
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc thực hiện trực tuyến (nếu có).
Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Chứng nhậnthuỷ sản khai thác đã ký và đóng dấu.
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ hàngcó nhu cầu chứng nhận thủy sản khai thác nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 nơi đã xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác.
Bước 2: Thực hiện:
Cơ quan thẩm quyền xem xét hồ sơ, kiểm tra thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và thực hiện:
- Chứng nhận khi lô hàng có nội dung đúng với kê khai trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và trả 01 (một) bộ hồ sơ cho chủ hàng, 01 (một) bộ lưu tại cơ quan thẩm quyền;
- Không chứng nhận khi lô hàng có nội dung không đúng với kê khai trong hồ sơ hoặcsử dụng nguyên liệu từ tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường hợp không chứng nhận phải có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả: Cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 trả kết quả cho chủ hàng.
Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu. Trường hợp lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 (một) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ 01 (một) tàu nhưng được chế biến thành nhiều lô hàng thì phải kèmtheo các thông tin bổ sung quy định tại Phụ đính Va thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015;
Bản kê khai Phụ đính Thông tin vận tải (theo mẫu quy định tại Phụ đính Vb thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015)
Bản sao chụp Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
Số bộ hồ sơ: 2 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Chứng nhận thủy sản khai thác
Tải về
Thông tin bổ sung cho thủy sản
Tải về
Thông tin vận tải
Tải về

0
20