|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
B-BNV-BS57 |
Cơ quan hành chính: |
Bộ Nội vụ |
Lĩnh vực thống kê: |
Thi đua, khen thưởng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: |
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng
Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc
|
Bước 2:
|
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành các thủ tục theo quy định
|
Bước 3:
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc tặng (hoặc không tặng) danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc
|
Bước 4:
|
Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng (hoặc không tặng) danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, thành tích, sáng kiến, đề tài khoa học của cá nhân đó đem lại hiệu quả cao, có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc và được xét tặng thưởng vào năm liền kề sau năm xét tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương lần thứ hai
- Mức độ ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học do Hội đồng Khoa học, Hội đồng sáng kiến cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Hiệu quả của sáng kiến, đề tài khoa học được đánh giá trên cơ sở so sánh thực tế kết quả công việc sau khi áp dụng sáng kiến, đề tài so với thời điểm chưa áp dụng sáng kiến, đề tài đó |
|
Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” phải nêu rõ nội dung đề tài, sáng kiến, các giải pháp trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực và trích lục ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; trường hợp sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì gửi kèm bản sao giấy chứng nhận thay ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp Bộ, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình. Các trường được đề nghị Thủ tướng Chính phủ phải có số phiếu đồng ý của các thành viên Hội đồng từ 90% trở lên |
Số bộ hồ sơ:
02 bộ (bản chính).Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bộ (bản chính), gồm có: tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo thành tíchđề nghị phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc (mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc - Bộ Nội vụ
Cơ quan hành chính:
Bộ Nội vụ
Lĩnh vực:
Thi đua, khen thưởng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [12]
|