Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BTM-259042-TT
Cơ quan hành chính: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Lĩnh vực thống kê: Khoáng sản, địa chất
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cách thức thực hiện: - Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Thời hạn giải quyết: - Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc
- Thời hạn đánh giá hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn. Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò: Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì phải hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan
Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc không gia hạn
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
Bước 5: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất; phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện đúng Giấy phép thăm dò khoáng sản, đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận; báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xem xét, chấp thuận trong trường hợp thay đổi phương pháp thăm dò hoặc thay đổi khối lượng thăm dò có chi phí lớn hơn 10% dự toán bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra (nếu có); thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện; thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản
Tải về
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
Tải về
Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng
Tải về
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha 2.000.000 đồng/01 giấy phép
Diện tích thăm dò trên 50.000 ha 7.500.000 đồng/01 giấy phép
Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha 5.000.000 đồng/01 giấy phép
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hồ sơ:
B-BTM-259042-TT
Cơ quan hành chính:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
63