Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BTP-052553-TT
Cơ quan hành chính: Bộ Tư pháp
Lĩnh vực thống kê: Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Bổ trợ tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Đoàn luật sư địa phương
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư phải có văn bản đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Bộ Tư pháp. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Chứng chỉ
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư cho Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nơi đăng ký tập sự
Xem xét và đề nghị Bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét và có văn bản đề nghị Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề: Bộ Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tư pháp tiến hành cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Bộ Tư pháp có thông báo (bằng văn bản hoặc qua điện thoại) nêu rõ giấy tờ cần bổ sung cho ngươờ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư để đề nghị nộp hồ sơ bổ sung. Trong trường hợp từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư biết. Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư và người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư:
- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc;
- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật;
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có bằng cử nhân luật;
- Đã được đào tạo nghề luật sư;
- Đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư;
- Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.
Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư:
Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
b) Không thường trú tại Việt Nam;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
d) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
e) Những người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Luật Luật sư bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư (có mẫu gửi kèm theo)
Sơ yếu lý lịch (có mẫu gửi kèm theo)
Phiếu lý lịch tư pháp (do Sở Tư pháp địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp)
Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật (bản sao có chứng thực)
Trong trường hợp, người có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc bằng thạc sỹ) chuyên ngành luật do cơ sở giáo dục đại học của nước ngoài cấp thì làm thủ tục công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư (bản sao có chứng thực)
Bản sao giấy tờ chứng minh là:
+ Thẩm tra viên ngành Tòa án từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch thẩm tra viên ngành Tòa án và giấy tờ có xác nhận của Tòa án về thời gian công tác.
+ Kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch kiểm tra viên ngành Kiểm sát và giấy tờ có xác nhận của Viện kiểm sát về thời gian công tác.
+ Chuyên viên trong lĩnh vực pháp luật từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên pháp lý, giấy tờ có xác nhận của cơ quan về thời gian công tác.
+ Nghiên cứu viên trong lĩnh vực pháp luật từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch nghiên cứu pháp lý, giấy tờ có xác nhận của cơ quan về thời gian công tác.
+ Giảng viên trong lĩnh vực pháp luật từ 10 năm trở lên: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, giấy tờ có xác nhận của cơ quan về thời gian công tác.
Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hoặc thông báo kết quả kiểm tra hết tập sự hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực)
Giấy chứng nhận sức khoẻ (được cấp tại cơ sở y tế cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trở lên)
Số bộ hồ sơ: Không có quy định cụ thể (thực tế là 02 bộ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Mẫu TP-LS-01 - Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
Tải về
Mẫu TP-LS-02 - Sơ yếu lý lịch
Tải về
TTHC đang xem
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư - Bộ Tư pháp
Số hồ sơ:
B-BTP-052553-TT
Cơ quan hành chính:
Bộ Tư pháp
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Tình trạng:
Không còn áp dụng

0
21