Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BTP-BS01
Cơ quan hành chính: Bộ Tư pháp
Lĩnh vực thống kê: Hộ tịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh nơi thường trú của người được giới thiệu làm con nuôi
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan Công an địa phương (nếu cần thiết)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp
Thời hạn giải quyết: - Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ: 15 ngày
- Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em: 30 ngày
- UBND cấp tỉnh cho ý kiến: 10 ngày
- Cục Con nuôi kiểm tra báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em và thông báo cho người nhận con nuôi: 30 ngày
- Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi: 15 ngày
- UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con nuôi. Nếu có lý do chính đáng không thể trực tiếp nộp thì có thể ủy quyền cho người thân thích hoặc gửi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm, có dấu niêm phong hợp lệ
Bước 2: Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ
Bước 3: Cục Con nuôi chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp để trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định
Bước 4: UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài
Bước 5: Sau khi có quyết định của UBND cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi
Bước 6: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp
Bước 7: Bộ Tư pháp chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo đúng quy định của Luật nuôi con nuôi và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (nếu có yêu cầu)
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Các trường hợp không được nhận làm con nuôi:
1. Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
2. Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
3. Đang chấp hành hình phạt tù;
4. Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Có tư cách đạo đức tốt
Đáp ứng các điều kiện theo pháp luật của nước nơi người đó thường trú
Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
Thường trú ở những nước cùng là thành viên của Điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam
Hồ sơ của người nhận con nuôi
1. Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính)
2. Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao)
3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; (Bản chính)
4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng)
5. Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng)
6. Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng)
7. Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, được cấp chưa quá 12 tháng)
8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân).
9. Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh
Các giấy tờ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hoá tại Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
1) Giấy khai sinh;
2) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
3) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
4) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;
5) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
6) Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; ( trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).
Đối với trường hợp xin nhận đích danh trẻ em thuộc danh sách 1, thì hồ sơ của trẻ em còn phải có các văn bản sau đây:
- Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em;
- Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về việc đã hết thời hạn thông báo theo quy định, nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi
Số bộ hồ sơ: 2 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản tóm tắt đặc điểm, sở thích, thói quen của trẻ em -TP/CN-2011/CNNNg. 05
Tải về
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (dùng cho trường hợp xin đích danh) - TP/CN-2011/CNNNg.04.b
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Đối tượng được giảm 50 % lệ phí đăng ký việc nuôi con nuôi Cô, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng làm con nuôi; trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh, chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài
Đối tượng được miễn nộp chi phí - Cô, dì, chú bác nhận cháu ruột làm con nuôi; cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; - Người nhận trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế
Lệ phí 9.000.000đ (lệ phí), 50.000.000đ (chi phí)
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
40