Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: B-BTP-BS37
Cơ quan hành chính: Bộ Tư pháp
Lĩnh vực thống kê: Hộ tịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; Bộ Tư pháp
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Công an
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi cư trú
Thời hạn giải quyết: 65 ngày (thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ quan có thẩm quyền)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài xin thôi quốc tịch Việt Nam nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi cư trú
Bước 2: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam
- Đang bị tạm giam để chờ thi hành án
- Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
Bản khai lý lịch
Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật quốc tịch năm 2008
Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này (Giấy tờ xác nhận việc người xin thôi quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này. Trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài)
Số bộ hồ sơ: 3 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
Tải về
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ làm đơn xin cho người được giám hộ)
Tải về
Tờ khai lý lịch
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí 2.500.000đ

0
19