|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-AGI-072231-TT |
Cơ quan hành chính: |
An Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Xây dựng tỉnh An Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Xây dựng tỉnh An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ tỉnh An Giang |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sở hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức (cá nhân) nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng
|
Bước 2:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng chuyển đến phòng Quản lý Kiến trúc và Quy hoạch
|
Bước 3:
|
Phòng Quản lý Kiến trúc và Quy hoạch tổ chức khảo sát, soạn giấy phép xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt
|
Bước 4:
|
Phòng Quản lý Kiến trúc và Quy hoạch chuyển hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng
|
Bước 5:
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng trả lại hồ sơ cho tổ chức (cá nhân)
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình có liên quan; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, bảo vệ sông, kênh, rạch, công trình năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật |
|
Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh (khoảng cách này được quy định tại Điều 4.11 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, tập I) |
|
Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh,... và không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường |
|
Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
|
Đối với công trình xây dựng tạm, việc cấp phép xây dựng phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của bản quy định này |
|
Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân thủ theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị |
|
Nếu diện tích khu đất nhỏ hơn 15m2 và có chiều rộng mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng nhỏ hơn 3m thì không được phép xây dựng. Nếu diện tích khu đất từ 15m2 đến 40m2 có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 5m trở lên thì được phép xây dựng không quá 2 tầng (trừ trường hợp công trình xây dựng hợp khối với công trình liền kề thì được xây dựng như đối với các công trình khác) |
|
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố |
|
Trong hoạt động xây dựng nghiêm cấm các hành vi sau đây:
- Xây dựng công trình nằm trong khu vực cấm xây dựng, xây dựng công trình vi phạm hành lang bảo vệ các công trình như: giao thông, thủy lợi, đê điều, các công trình cung cấp và truyền tải điện, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực có nguy cơ sạt lở, lũ quét, trừ những công trình xây dựng nhằm mục đích khắc phục những nguy cơ này.
- Xây dựng công trình sai quy hoạch (ngoại trừ các trường hợp cấp phép xây dựng công trình tạm), vi phạm chỉ giới xây dựng, cao trình xây dựng; không có giấy phép xây dựng đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng hoặc xây dựng công trình sai phạm so với giấy phép xây dựng được cấp.
- Nhà thầu hoạt động xây dựng vượt quá điều kiện năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng; chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực hành nghề xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng để thực hiện công việc.
- Xây dựng công trình không tuân theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và điều lệ quản lý xây dựng được cơ quan cấp có thẩm quyền ban hành và công bố.
- Vi phạm các quy định về an toàn tính mạng con người, tài sản, an toàn về phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường trong xây dựng.
- Cơi nới, lấn chiếm không gian, khu vực công cộng, lối đi và các sân bãi đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố.
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; dung túng, bao che cho hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
- Cản trở hoạt động xây dựng đúng pháp luật.
- Các hành vi khác vi phạm pháp luật về xây dựng. |
|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (01 bản chính) |
Giấy tờ về quyền sử dụng đất; bản đồ trích đo hiện trạng hoặc hồ sơ kỹ thuật khu đất; và quyền sở hữu nhà (nếu có) (01 bản sao có chứng thực hoặc nếu không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình (02 bản chính); hồ sơ thiết kế phải do đơn vị tư vấn có pháp nhân lập đúng theo quy định |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin cấp phép xây dựng (phụ lục 01)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp phép xây dựng |
100.000đ/giấy phép xây dựng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp phép xây dựng công trình - An Giang
Số hồ sơ:
T-AGI-072231-TT
Cơ quan hành chính:
An Giang
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|