|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-AGI-072800-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: |
An Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thời hạn giải quyết: |
45 ngày làm việc (không tính thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật và thời gian thẩm định sau khi tổ chức, cá nhân đã bổ sung hoàn chỉnh) |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu chính đến Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường
|
Bước 2:
|
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
+ Tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì phát hành biên nhận hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn chín (09) ngày làm việc tiếp theo, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
|
Bước 3:
|
- Trong thời hạn không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế hiện trường (nếu cần thiết thì lập hội đồng thẩm định hồ sơ theo quy định) và trình cấp phép
+ Trường hợp không cấp giấy phép và yêu cầu tổ chức, cá nhân phải lập lại đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và nêu rõ những nội dung đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả hồ sơ
+ Trường hợp không cấp giấy phép và yêu cầu tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc
|
Bước 4:
|
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
Bước 5:
|
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký đất và Thông tin Tài nguyên Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép đến nhận kết quả (hoặc qua đường bưu điện) và thực hiện các nghĩa vụ liên quan theo quy định
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
+ Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nước nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước. Thông tin số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực
+ Phương án, biện pháp xử lý nước thải thể hiện trong đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước phải bảo đảm nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
+ Có thiết bị, nhân lực hoặc có hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân khác đủ năng lực thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp đã có công trình xả nước thải
+ Có phương án bố trí thiết bị, nhân lực để thực hiện việc vận hành hệ thống xử lý nước thải và quan trắc hoạt động xả nước thải đối với trường hợp chưa có công trình xả nước thải
+ Đối với công trình xả nước thải vào nguồn nước có lưu lượng từ 10.000 m3 / ngày đêm trở lên trong hoạt động nuôi trồng thuỷ sản: Đã thực hiện thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định; Có phương án, phương tiện, thiết bị cần thiết để ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước và thực hiện việc giám sát hoạt động xả nước thải theo quy định |
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép (bản chính) |
Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước thải (hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư); báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước (bản chính) |
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (bản chính) |
Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải (bản chính) |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
Tải về
|
|
Đề án xả nước thải vào nguồn nước
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp giấy phép |
100.000 đồng/giấy phép |
|
Phí thẩm định |
Theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước - An Giang
Số hồ sơ:
T-AGI-072800-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
An Giang
Lĩnh vực:
Tài nguyên nước
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [6]
|