|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-AGI-235921-TT |
Cơ quan hành chính: |
An Giang |
Lĩnh vực thống kê: |
Nông nghiệp – Nông thôn, Xuất nhập khẩu |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận CFS (Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận là 02 năm) |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Bước 2:
|
Công chức Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ:
• Đối với hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
• Đối với hồ sơ được gửi trực tiếp: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, không hợp lệ thì trả lại hồ sơ và hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định: công chức tiếp nhận hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (đối với hồ sơ được gửi trực tiếp).
|
Bước 3:
|
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký cấp CFS, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ cấp Giấy chứng nhận CFS (theo mẫu quy định tại Phụ lục III Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT hoặc theo yêu cầu của nước nhập khẩu).
• Trường hợp sản phẩm, hàng hoá không đáp ứng điều kiện để cấp CFS như quy định tại Điều 4 Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT, cơ quan thẩm quyền cấp CFS ra thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp CFS nêu rõ lý do về việc không cấp CFS cho các sản phẩm đã đề nghị cấp CFS.
• Trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các CFS đã cấp trước đó, cơ quan thẩm quyền cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp đủ năng lực thực hiện. Chi phí kiểm tra do người đề nghị cấp CFS chi trả.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước để xuất khẩu được cấp CFS khi thoả mãn các điều kiện sau:
+ Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
+ Được xác nhận công bố hợp chuẩn hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
+ Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu về cấp CFS (nếu nước nhập khẩu có quy định). |
|
Đơn đề nghị cấp CFS được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (theo mẫu); |
Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận công bố hợp chuẩn, hoặc công bố hợp quy phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành; |
Yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu tại Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg (nếu có); |
Người đề nghị cấp CFS phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan cấp CFS khi đề nghị cấp CFS lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp CFS khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm: |
Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân (Phụ lục II); |
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính có chứng thực); |
Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính có chứng thực); |
Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có) của thương nhân (Phụ lục III). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp CFS và con dấu của thương nhân
Tải về
|
|
Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp CFS
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [1]
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu (đối với giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật, vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi) - An Giang
Số hồ sơ:
T-AGI-235921-TT
Cơ quan hành chính:
An Giang
Lĩnh vực:
Nông nghiệp – Nông thôn, Xuất nhập khẩu
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
Đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi. Trừ hình thức quảng cáo trên báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử) của các cơ quan Trung ương, trên internet, trên xuất bản phẩm (bao gồm cả phim, ảnh, băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh) thực hiện tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - An Giang
Cấp lại giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu (đối với giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật, vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi) - An Giang
Đăng ký công bố hợp quy giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi (đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh) - An Giang
Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (thức ăn chăn nuôi dùng cho vật nuôi là gia súc, gia cầm) - An Giang
|