Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-AGI-240068-TT
Cơ quan hành chính: An Giang
Lĩnh vực thống kê: Hộ tịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC
Thời hạn giải quyết: 34 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận kết hôn
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài hiện đang sống tại khu vực biên giới thì đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực biên giới nộp hồ sơ và xuất trình giấy chứng minh nhân dân khu vực biên giới.
Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Kiểm tra, hướng dẫn cho cá nhân chỉnh sửa, bổ sung nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả kết quả.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực biên giới kiểm tra hồ sơ, niêm yết 07 ngày liên tục việc kết hôn và có công văn kèm một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn về Sở Tư pháp để xin ý kiến.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận công văn xin ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp có ý kiến trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc đăng ký kết hôn và tổ chức lễ kết hôn theo quy định về đăng ký kết hôn.
Bước 4: Trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính:
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp không thực hiện thủ tục hành chính phải thông báo bằng văn bản cho người thực hiện thủ tục hành chính.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xin lỗi người thực hiện thủ tục hành chính bằng văn bản trong trường hợp giải quyết thủ tục hành chính trễ hơn thời gian quy định hoặc trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính phải đi lại nhiều lần để hoàn chỉnh hồ sơ do lỗi của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên.
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.
+ Cấm kết hôn người đang có vợ hoặc có chồng.
+ Cấm kết hôn người mất năng lực hành vi dân sự.
+ Cấm kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời.
+ Cấm kết hôn giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
+ Cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính.
+ Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân biên giới.
+ Công dân nước láng giềng xuất trình giấy tờ tùy thân.
+ Công dân nước láng giềng phải cư trú tại xã biên giới giáp với nơi đăng ký kết hôn.
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được dịch sang tiếng Việt.
Số bộ hồ sơ: 2 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về
Căn cứ pháp lý
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
25