Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BDU-124222-TT
Cơ quan hành chính: Bình Dương
Lĩnh vực thống kê: Thương nhân nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Cách thức thực hiện: Qua Bưu điệnTrụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore - số 08 Đại lộ Hữu Nghị, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
Bước 2: - Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, có yêu cầu điều chỉnh bổ sung hồ sơ, Ban quản lý sẽ thông báo bằng văn bản cho nơi gửi hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện: Ngày bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận được hồ sơ chuyển từ nhân viên bưu điện được tính là ngày tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận Giấy chứng nhận đầu tư với trường hợp được cấp và nộp lại bản gốc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư cũ cho Ban quản lý Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ nhận văn bản trả lời của Ban Quản lý khu công nghiệp Việt Nam-Singapore
Khi đến nhận kết quả , người nhận xuất trình biên nhận (trường hợp mất biên nhận hoặc hồ sơ gửi qua bưu điện, người nhận phải xuất trình giấy giới thiệu của nhà đầu tư)
Khi đến nhận kết quả , người nhận xuất trình biên nhận (trường hợp mất biên nhận hoặc hồ sơ gửi qua bưu điện, người nhận phải xuất trình giấy giới thiệu của nhà đầu tư)
Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu MĐ-1 (Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 28/09/2006 của Bộ Thương mại), do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền, nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhân. Trong trường hợp giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương có quy định thời hạn hoạt động của thương nhân nước ngoài thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 1 năm
Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất
Bản sao điều lệ hoạt động đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế
Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện
Hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (bản sao có dấu sao y của công ty); (các giấy quy định tại điểm 2 và 3 phải được dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, được cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp thức hóa Lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.)
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1)
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện 1.000.000 đồng / giấy phép

0
22