Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BDU-BS835
Cơ quan hành chính: Bình Dương
Lĩnh vực thống kê: Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an tỉnh
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
Thời hạn giải quyết: + Đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải thôi quốc tịch nước ngoài, thì thời hạn giải quyết là 99 ngày làm việc (trong đó: Sở Tư pháp: 10 ngày làm việc; Công an tỉnh: 20 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc; Bộ Tư pháp: 30 ngày; Chủ tịch nước: 20 ngày; Thời gian gửi bưu điện: 14 ngày)
+ Đối với trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài; người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì thời hạn giải quyết là 84 ngày làm việc (trong đó, Sở Tư pháp: 10 ngày làm việc; Công an tỉnh: 20 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc; Bộ Tư pháp: 15 ngày; Chủ tịch nước: 20 ngày; Thời gian gửi bưu điện: 14 ngày)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Người yêu cầu xin xác nhận hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp: ô 14, 15 tầng 1 Tháp B - Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Đối với hồ sơ đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận viết Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ để tiếp nhận
Bước 3: Đến ngày hẹn trong Biên nhận, người có yêu cầu đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp để nhận kết quả.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Người đã mất quốc tịch Việt Nam có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
- Xin hồi hương về Việt Nam;
- Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
- Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
- Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
- Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ tường hợp được miễn.
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 5 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam.
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam (theo mẫu đính kèm)
Bản sao Giấy khai sinh, hộ chiếu họăc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
Bản khai lý lịch (theo mẫu đính kèm);
Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ
- Phiếu Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam,
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin trở lại quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài.
Giấy tờ tài liệu chứng minh người xin trở lại Quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam như: Bản sao Giấy khai sinh; Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt như:
- Người có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy chứng nhận kết hôn chứng minh quan hệ hôn nhân;
- Người là cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam phải nộp bản sao Giấy khai sinh hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam phải nộp Huân chương, Huy chương, giấy chứng nhận danh hiệu cao quý khác hoặc giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Người mà việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải nộp giấy chứng nhận của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, được cơ quan quản lý nhà nước cấp bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận về việc nhập quốc tịch Việt Nam của họ sẽ đóng góp cho sự phát triển của một trong các lĩnh vực khoa học, kinh tế, văn hóa, xã hội, nghệ thuật, thể thao;
- Giấy tờ chứng minh đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang làm thủ tục xin hồi hương về Việt Nam;
- Giấy tờ chứng nhận việc đầu tư tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
Trường hợp con chưa thành niên cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha mẹ thì phải nộp giấy tờ sau:
- Bản sao Giấy khai sinh của người con;
- Giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con;
- Trường hợp chỉ cha hoặc mẹ trở lại quốc tịch Việt Nam mà con chưa thành niên sống cùng người đó cùng trở lại quốc tịch Việt Nam theo cha hoặc mẹ thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha mẹ về việc trở lại quốc tịch Việt Nam của con.
Số bộ hồ sơ: 3 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản khai lý lịch
Tải về
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí 2.500.000 đồng/trường hợp
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Trở lại quốc tịch Việt Nam - Bình Dương
Số hồ sơ:
T-BDU-BS835
Cơ quan hành chính:
Bình Dương
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
54