Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BGI-022054-TT
Cơ quan hành chính: Bắc Giang
Lĩnh vực thống kê: Hộ tịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn, Công an các cấp
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: 55 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải quyết tại Bộ Tư pháp và thời gian người nước ngoài đến Việt Nam để nhận con nuôi)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Sau khi nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi từ Bộ Tư pháp, trong thời hạn 30 ngày Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi theo trình tự báo cáo UBND tỉnh
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp
Bước 3: Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp về sự đồng ý của người nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi Sở Tư pháp trình UBND tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
Bước 4: Ngay sau khi có quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Người nhận con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài
Bước 5: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp, với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, trẻ em được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha mẹ đẻ, người giám hộ của trẻ em đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ gia đình.
- Thời gian tổ chức việc đăng ký nuôi con nuôi: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
1- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
- Có tư cách đạo đức tốt
2- Người nhận con nuôi không thuộc 1 trong những trường hợp sau đây:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh
- Đang chấp hành hình phạt tù
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em
Đơn xin nhận con nuôi
Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam
Bản điều tra về tâm lý, gia đình
Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe
Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản
Phiếu lý lịch tư pháp
Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh theo quy định
Giấy khai sinh
Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp
Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng
Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự
Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng
Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em
Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này nhưng không thành.
(Các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 mục này do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại)
Số bộ hồ sơ: các giấy tờ từ điểm 1 đến điểm 9 mục này Sở Tư pháp nhận 01 bộ hồ sơ từ Bộ Tư pháp; các giấy tờ từ điểm 10 đến điểm 16 mục này lập thành 03 bộ do Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng và nộp cho Sở Tư pháp
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn xin nhận con nuôi
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài 50.000.000 đồng/trường hợp (Miễn chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài đối với người nước ngoài nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi gồm trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế)
Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi là 9.000.000 đồng/trường hợp; Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
35