Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BGI-226434-TT
Cơ quan hành chính: Bắc Giang
Lĩnh vực thống kê: Y tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Y tế tỉnh Bắc Giang
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” - Sở Y tế
Thời hạn giải quyết: 30 ngày lầm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(Đối với hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân nộp hồ sơ)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Chứng chỉ hành nghề dược
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Buớc 1: Cá nhân nộp hồ sơ, nộp phí tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” - Sở Y tế; Chuyên viên kiểm tra và nhận hồ sơ, ghi phiếu tiếp nhận hẹn ngày trả kết quả
- Địa chỉ: Số 1, Đường Hùng Vương, phường Ngô Quyền, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- Điện thoại: 02403 555760
- Fax: 02403 554050
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
Buớc 2: - Hội đồng tư vấn xét duyệt hành nghề dược xét duyệt, đề nghị Giám đốc Sở Y tế cấp hay không cấp Chứng chỉ hành nghề
- Giám đốc Sở Y tế ra Quyết định cấp hoặc Thông báo không cấp Chứng chỉ hành nghề
Buớc 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” - Sở Y tế
Trả kết quả: tại Bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả” Sở Y tế, Số 1, đường Hùng Vương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Mỗi cá nhân chỉ được cấp một Chứng chỉ hành nghề dược và chỉ được quản lý chuyên môn một hình thức tổ chức kinh doanh tại một địa điểm kinh doanh thuốc
- Chứng chỉ hành nghề dược được cấp một lần, có giá trị trong phạm vi cả nước. Đối với Chứng chỉ hành nghề dược đã được cấp với thời hạn 5 năm, khi hết hạn, cá nhân phải làm thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề dược tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có một trong các văn bằng sau đây tuỳ theo yêu cầu đối với từng hình thức tổ chức kinh doanh thuốc:
+ Bằng tốt nghiệp đại học dược;
+ Bằng tốt nghiệp trung học dược;
+ Văn bằng dược tá;
+ Bằng tốt nghiệp trung học y;
+ Bằng tốt nghiệp đại học y hoặc bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành sinh học;
+ Bằng tốt nghiệp đại học hoặc trung học về y học cổ truyền;
+ Các loại văn bằng về lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền.
Các loại văn bằng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ở từng địa phương trong từng thời kỳ.
- Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc:
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 có thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và có thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, e, g khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp.
- Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc:
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp bán buôn thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, e, g khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, b, d, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp.
- Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với chủ cơ sở bán lẻ thuốc:
+ Chủ nhà thuốc ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp; đối với các địa bàn khác phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp. Dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề ngay sau khi tốt nghiệp;
+ Chủ quầy thuốc phải có bằng tốt nghiệp từ trung học chuyên nghiệp dược trở lên và có thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Chủ đại lý bán thuốc của doanh nghiệp phải có văn bằng dược tá trở lên và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý tủ thuốc trạm y tế phải có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên và có thời gian thực hành về dược ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; trường hợp chưa có người có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên thì phải có người có trình độ chuyên môn từ y sĩ trở lên đứng tên.
- Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc:
+ Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược của doanh nghiệp đạt điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 24 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 được coi là người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp nhập khẩu thuốc;
+ Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược của cơ sở kinh doanh thuốc được coi là người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu thuốc.
- Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc:
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp.
- Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc:
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc phải có văn bằng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp;
+ Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng quy định tại điểm a, đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp
Giám đốc Sở Y tế cấp Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược, trừ trường hợp cá nhân đăng ký hành nghề dược có vốn đầu tư nước ngoài
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo mẫu do Bộ Y tế quy định (Mẫu số 1a/ĐĐN-CC kèm theo Phụ lục 1 Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 3 năm 2013của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Bản sao có chứng thực các văn bằng chuyên môn
Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp theo mẫu do Bộ Y tế quy định (Mẫu số 03/GXN kèm theo Phụ lục 1 Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT - BYT Ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế), trừ trường hợp dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu đăng ký loại hình nhà thuốc
Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân nếu hồ sơ gửi bằng đường bưu điện hoặc bản chụp và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu nếu hồ sơ nộp trực tiếp
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 12 tháng
02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm chụp trong vòng sáu (06) tháng gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược
Tải về
Giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược hợp pháp
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Phí thẩm định hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề dược 500 000 đồng/lần
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
29