|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BKA-083372-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bắc Kạn |
Lĩnh vực thống kê: |
Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Cục thuế tỉnh, công an tỉnh |
Cách thức thực hiện: |
Qua Bưu điệnQua InternetTrụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ ngày đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
|
Bước 2:
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, giao giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
|
Bước 3:
|
Xử lý hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ (Doanh nghiệp chỉ phải sửa đổi, bổ sung hồ sơ một lần duy nhất)
|
Bước 4:
|
Trả kết quả đăng ký kinh doanh
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
1. Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp 2005;
3. Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Doanh nghiệp 2005;
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. |
|
1) Hồ sơ thành lập mới công ty hợp nhất theo quy định tại Điều 15, Điều 16 của Nghị định 88/2006/NĐ-CP;
a) Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP: Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần gồm:
(a.1) Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty cổ phần (theo mẫu);
(a.2) Dự thảo điều lệ công ty;
(a.3) Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/ Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần (theo mẫu);
(a.4) *) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân, bao gồm:
(1). Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
(2). Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: a) Hộ chiếu Việt Nam; b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam; Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
(3). Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
(4). Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
*) Bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; Bản sao hợp lệ một trong các Giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viến sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân;
(a.5) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định;
(a.6) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (tổng giám đốc), chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên hội đồng quản trị và cá nhân khác giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
(a.7) Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu)
b) Điều 16 Nghị định 88/2006/NĐ-CP: Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gồm:
(b.1) Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (theo mẫu);
(b.2) Dự thảo điều lệ công ty;
(b.3) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP bao gồm :
(1). Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
(2). Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: a) Hộ chiếu Việt Nam; b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam; Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
(3). Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
(4). Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
của Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD, Điều lệ công ty hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
(b.4) Danh sách người đại diện theo uỷ quyền công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (theo mẫu) đối với chủ sở hữu là tổ chức và công ty được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên. Kèm theo danh sách này phải có bản sao hợp lệ một trong các Giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP của từng đại diện theo uỷ quyền;
Bản sao hợp lệ một trong các các Giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định 88/2006/NĐ-CP của người được đại diện theo uỷ quyền đối với chủ sở hữu là tổ chức và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc (tổng giám đốc) và kiểm soát viên.
(b.5) Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
(b.6) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu phải có vốn pháp định;
(b.7) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Chủ sở hữu, Chủ tịch công ty, Giám đốc(Tổng giám đốc) và cá nhân khác giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp đối với ngành, nghề kinh doanh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề;
(b.8) Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu). |
Hợp đồng hợp nhất công ty theo quy định tại Điều 152 của Luật Doanh nghiệp 2005 |
Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản Họp đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần |
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty bị hợp nhất |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản Kê khai thông tin đăng ký thuế
Tải về
|
|
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Tải về
|
|
Danh sách thành viên công ty TNHH có hai thành viên trở lên
Tải về
|
|
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty cổ phần
Tải về
|
|
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty TNHH hai thành viên trở lên
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí ĐKKD công ty TNHH; Công ty cổ phần |
200.000đ / 01 lần cấp |
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp Đăng ký kinh doanh đối với trường hợp hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới - Bắc Kạn
Số hồ sơ:
T-BKA-083372-TT
Cơ quan hành chính:
Bắc Kạn
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|