|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BKA-091519-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bắc Kạn |
Lĩnh vực thống kê: |
Hoạt động tiền tệ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Bộ tài chính |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Bộ tài chính |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
|
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Bộ Kế hoạch và đầu tư |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC, Qua bưu điện |
Thời hạn giải quyết: |
Chưa quy định |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản chấp thuận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước1:
|
NHPT nhận hồ sơ từ Chi nhánh gửi và thẩm định hồ sơ
- Nếu vượt thẩm quyền của NHPT, ngân hàng phát triển Việt Nam sẽ có công văn đề nghị Bộ Tài Chính gia hạn nợ cho dự án.
- Bộ Tài chính tổ chức thẩm định và có quyết định đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn nợ cho dự án.
|
Bước 2:
|
Căn cứ vào văn bản của Bộ Tài chính (đồng ý hoặc không đồng ý gia hạn nợ), ngân hàng phát triển có văn bản gửi Chi nhánh ngân hàng phát triển để thực hiện gia hạn nợ hoặc trả lời khách hàng
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
1) Chỉ xem xét gia hạn nợ cho Chủ đầu tư vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến không trả được nợ vay theo đúng cam kết trong HĐTD (Phụ lục HĐTD) đã ký hoặc là Doanh nghiệp Nhà nước nhất thiết phải được xử lý về tài chính khi chuyển đổi sỡ hữu.
2) Việc xem xét gia hạn nợ được thực hiện cho từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào khả năng tài chính của khách hàng; mức độ thiệt hại và nguyên nhân dẫn đến rủi ro. |
|
Các khoản vay thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất nếu bị quá hạn trả nợ, được gia hạn nợ thì không được hỗ trợ lãi suất đối với khoảng thời gian bị quá hạn trả nợ được gia hạn nợ |
|
Yêu cầu hoặc điều kiện 1
Gặp rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng như:
- Chủ đầu tư bị thiệt hại tài sản, hàng hoá do nguyên nhân khách quan (thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất, tai nạn bất ngờ, hoả hoạn,…) gây ra
- Thực hiện chuyển đổi sở hữu (cổ phần hoá, giao Cty cho tập thể người lao động, bán Cty Nhà nước)theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có khó khăn về tài chính nhất thiết phải được xử lý (đối với khách hàng là Cty Nhà nước).
- Giải thể, phá sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. |
|
Văn bản đề nghị gia hạn nợ của chủ đầu tư hoặc đại diện khách hàng theo quy định của Pháp luật; (bản chính) |
Văn bản đề nghị gia hạn nợ cho khách hàng của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên theo phân cấp quản lý (đối với khách hàng là Doanh nghiệp Nhà nước); (bản chính) |
Báo cáo tài chính hai (02) năm và các quý gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn nợ. Nếu khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của Nhà nước thì báo cáo tài chính năm gần nhất đến thời điểm đề nghị gia hạn nợ, thực hiện các giải pháp tín dụng phải là báo cáo tài chính đã được kiểm toán |
Trường hợp Chủ đầu tư bị thiệt hại về tài sản, hàng hoá, do nguyên nhân khách quan ( thiên tai, mất mùa, dịch bệnh, động đất, tai nạn bất ngờ, hoả hoạn.…) gây ra; Biên bản xác định, cụ thể: a- Biên bản xác định thiệt hại đựợc lập sau khi xảy ra thiệt hai;
b- Biên bản xác định thiệt hại phải ghi rõ mức độ (số lượng) và giá trị thiệt hại của từng lọại giá trị tài sản, hàng hoá. |
Trường hợp Chủ đầu tư là doanh nghiệp Nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu:
a- Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp kèm bảng kê chi tiết công nợ thực tế phải trả tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp của cơ quan chức năng. (Bản sao công chứng)
b- Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.(Bản sao công chứng) |
Trường hợp dự án đề nghị gia hạn nợ đã đi vào hoạt động phải có: Báo cáo tình hình SXKD của dự án từ thời điểm đưa vào hoạt động đến thời điểm đề nghị gia hạn nợ; phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của dự án; phương án tổ chức lại SXKDcủa dự án có đánh giá lại về hiệu quả kinh tế tài chính và kế hoạch trả nợ vay (gốc,lãi) sau khi được gia hạn nợ |
Các văn bản, tài liệu khác có liên quan đến hồ sơ vay nợ của Nhà nước, tình hình tài chính doanh nghiệp và việc không trả đựợc nợ như đã cam kết |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Biên bản xác định thiệt hại. Mẫu12.04
Tải về
|
|
Đơn đề nghị XLRR.Mẫu12.02
Tải về
|
|
Phiếu đối chiếu số liệu. Mẫu12.06
Tải về
|
|
Tờ trình thẩm định hồ sơ đề nghị XLRR. Mẫu12.03
Tải về
|
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Bảo lãnh tín dụng đầu tư: Gia hạn các trường hợp còn lại - Bắc Kạn
Số hồ sơ:
T-BKA-091519-TT
Cơ quan hành chính:
Bắc Kạn
Lĩnh vực:
Hoạt động tiền tệ
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|