Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BKA-095977-TT
Cơ quan hành chính: Bắc Kạn
Lĩnh vực thống kê: Hoạt động tiền tệ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Giám đốc NHPT
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Giám đốc Sở GD, Giám đốc Chi nhánh NHPT
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD, Chi nhánh NHPT
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC
Thời hạn giải quyết: Tối đa không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, ngân hàng phát triển phải có văn bản thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận bảo lãnh gửi SGD, Chi nhánh ngân hàng phát triển để thông báo cho khách hàng
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Văn bản chấp thuận
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn
Bước 2: Sở giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn
Bước 3: Sau khi thẩm định, Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển thực hiện kiểm tra thực tế tại Hợp tác xã, xác minh số liệu và các nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị bảo lãnh vay vốn; lập Biên bản kiểm tra có xác nhận của các bên (theo phụ lục số 04)
Bước 4: Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển có báo cáo kèm 01 bộ hồ sơ trình Tổng Giám đốc NHPT
Bước 5: Tổng Giám đốc ngân hàng phát triển có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận bảo lãnh gửi Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT
Bước 6: Sở Giao dịch, Chi nhánh ngân hàng phát triển có thông báo chấp thuận bảo lãnh (có giá trị trong phạm vi 30 ngày làm việc đối với bảo lãnh vay vốn thực hiện dự án đầu tư) hoặc không chấp thuận bảo lãnh (nêu rõ lý do) gửi Hợp tác xã
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Có dự án đầu tư, phương án SXKD hiệu quả. Quy mô dự án tối thiểu là 100 triệu đồng
Có vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án SXKD tối thiểu bằng 10%
Không có nợ quá hạn tại các TCTD. Trường hợp Doanh nghiệp có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng nhưng có dự án đầu tư, phương án SXKD và cam kết trả được nợ quá hạn thì được ngân hàng phát triển thẩm định, quyết định bảo lãnh vay vốn theo quy định hiện hành
Là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng hoặc sử dụng dưới 1.000 lao động. Không bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn để thực hiện dự án, phương án SXKD trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất động sản (trừ các dự án xây dựng nhà ở bán cho người có thu nhập thấp; nhà cho công nhân và sinh viên thuê; xây dựng nghĩa trang), kinh doanh chứng khoán; vay vốn để thanh toán nợ vay của các hợp đồng tín dụng khác
Sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay thực hiện dự án đầu tư để thế chấp bảo đảm bảo lãnh tại Bên bảo lãnh
Giấy đề nghị bảo lãnh của Hợp tác xã (Mẫu số 01/BL-GĐN) (bản chính)
Hồ sơ Hợp tác xã:
- Điều lệ hoạt động của Hợp tác xã (bản sao y của Hợp tác xã);
- Nghị quyết bầu trưởng ban quản trị Hợp tác xã; Nghị quyết bầu hoặc Quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm, kế toán trưởng hợp tác xã (bản sao y của Hợp tác xã);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao chứng thực);
- Giấy phép hành nghề đối với những ngành nghề pháp luật quy định phải có giấy phép (bản sao chứng thực).
Hồ sơ tài chính:
Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật trong 2 năm gần nhất (bản sao y của Hợp tác xã); kèm theo kết luận của đơn vị kiểm toán - nếu có (bản sao chứng thực)
Hồ sơ dự án đầu tư:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc dự án đầu tư xây dựng công trình)/ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật xây dựng công trình (trường hợp dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng) được lập theo quy định của pháp luật (02 bộ);
- Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư 15 tỷ đồng trở lên (bản sao chứng thực);
- Quyết định đầu tư - nếu có (bản chính);
- Văn bản của cơ quan thẩm quyền về các nội dung liên quan dự án:
+ Giấy phép xây dựng;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê đất trong khu công nghiệp (bản sao chứng thực);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt - nếu phải có theo quy định (bản sao chứng thực);
+ Giấy phép khai thác tài nguyên - đối với dự án khai thác tài nguyên (bản sao chứng thực);
+ Các giải pháp thiết kế về phòng cháy chữa cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chứng thực).
* Đối với dự án đầu tư mua sắm thiết bị lẻ, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp: Tuỳ từng trường hợp, nếu không phải xin thêm đất thì Hồ sơ dự án thông thường chỉ gồm báo cáo phương án đầu tư và quyết định phê duyệt phương án đầu tư hoặc dự án đầu tư và quyết định phê duyệt dự án đầu tư trong trường hợp các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Giấy đề nghị bảo lãnh vay vốn dự án (mẫu số 01a/BL-GĐN)
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của Ngân hàng thương mại:Thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của Hợp tác xã, thông báo chấp thuận bảo lãnh hoặc không chấp thuận bảo lãnh vay vốn đối với dự án không phân cấp - Bắc Kạn
Số hồ sơ:
T-BKA-095977-TT
Cơ quan hành chính:
Bắc Kạn
Lĩnh vực:
Hoạt động tiền tệ
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
30