|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BNI-BS402 |
Cơ quan hành chính: |
Bắc Ninh |
Lĩnh vực thống kê: |
Giáo dục- đào tạo |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Cơ sở giáo dục mầm non |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã |
Thời hạn giải quyết: |
50 ngày kể, từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Xác nhận danh sách |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cha mẹ học sinh nộp đơn tại cơ sở giáo dục
|
Bước 2:
|
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày 1/9 hàng năm, cơ sở giáo dục mầm non công lập lập danh sách đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa theo từng đối tượng (theo Phụ lục 2) gửi UBND xã nơi cơ sở giáo dục đóng kèm theo hồ sơ cấp hỗ trợ ăn trưa
|
Bước 3:
|
Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, ký tên đóng dấu xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách
|
+ Đối với trẻ em trong độ tuổi 5 tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ năm tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; Giấy khai sinh (bản sao); Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) hoặc bản sao một trong các giấy tờ sau: Quyết định của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ; Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú; Biên bản xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ; Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Đối với trẻ em trong độ tuổi 5 tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa (mẫu đơn theo phụ lục 1) của cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ 5 tuổi hoặc người nhận nuôi trẻ; Giấy khai sinh (bản sao); Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Xác nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 5 tuổi - Bắc Ninh
Cơ quan hành chính:
Bắc Ninh
Lĩnh vực:
Giáo dục- đào tạo
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|