Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BPC-010793-TT-SĐ
Cơ quan hành chính: Bình Phước
Lĩnh vực thống kê: Môi trường
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: QL 14, phường Tân Bình, Đồng Xoài, Bình Phước. Trường hợp gửi qua đường bưu điện Chủ đầu tư có trách nhiệm liên lạc với Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường, số điện thoại 06513.885340 để được xác nhận hồ sơ đã đầy đủ theo quy định và thời gian giải quyết được tính kể từ ngày bộ phận “Một cửa” viết biên nhận nhận hồ sơ
Thời hạn giải quyết: 61 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ đầu tư) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường (thời gian trong ngày làm việc)
Bước 2: Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Bảo vệ Môi trường phải xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, đồng thời tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn cấp phép (nếu cần thiết)
Bước 3: Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết thành lập Hội đồng tư vấn cấp phép
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thông báo về sự không hợp lệ của hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc qua email (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ), thực hiện việc sửa đổi bổ sung và nộp lại hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. Bộ phận “Một cửa” chuyển hồ sơ đến Chi cục Bảo vệ Môi trường
Bước 5: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục Bảo vệ Môi trường phải xem xét sự đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết. Khi xác định hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường đăng ký lịch với Văn phòng UBND tỉnh để Hội đồng tư vấn họp xem xét thống nhất việc cấp phép
Bước 6: Sau khi kết thúc việc xem xét sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề lập kế hoạch và đăng ký vận hành thử nghiệm theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 7: Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được công văn đăng ký lịch của Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh sắp xếp lịch để Hội đồng tư vấn họp xem xét thống nhất việc cấp phép
Bước 8: Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan và Hội đồng tư vấn (nếu có) để giám sát và đánh giá kết quả vận hành thử nghiệm. Trong trường hợp vận hành thử nghiệm đạt các tiêu chuẩn môi trường, tuân thủ đúng báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH, Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bằng văn bản trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm. Văn bản xác nhận này được lưu vào hồ sơ đăng ký. Trong trường hợp vận hành thử nghiệm không đạt yêu cầu thì cần điều chỉnh, cải thiện và hoàn thiện phương án để tiến hành thử nghiệm lại. Đối với lần cấp phép đầu tiên, quá trình giám sát, đánh giá, xác nhận việc vận hành thử nghiệm nêu trên được kết hợp với quá trình vận hành thử nghiệm và xác nhận việc thực hiện các nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu của Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định tại Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Trong quá trình vận hành thử nghiệm tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của của Hội đồng tư vấn và các điều kiện chưa đảm bảo và nộp lại hồ sơ
Bước 9: Trong thời hạn 11 (mười một) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác nhận kết quả vận hành thử nghiệm, Chi cục Bảo vệ Môi trường tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh cấp giấy phép
Bước 10: Trong thời hạn 11 (mười một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị cấp phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định
Bước 11: Chủ đầu tư nhận giấy phép giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại tại Bộ phận “Một cửa” Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường
Ghi chú: + Trong quá trình lập hồ sơ, chỉnh sửa hồ sơ tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính có thể trao đổi thông tin với bộ phận giải quyết bằng email qua hộp thư điện tử phongdtmbp@yahoo.com để được hỗ trợ.
+ Trường hợp cần thiết, trong quá trình xem xét cấp phép, CQCP có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ sau đây:
Theo quyết định của thủ trưởng hoặc người đứng đầu CQCP, thành lập Hội đồng tư vấn có chức năng tư vấn giúp CQCP xem xét hồ sơ đăng ký hành nghề, đánh giá điều kiện của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề vận chuyển và một số vấn đề liên quan để làm căn cứ cấp phép;
Khảo sát cơ sở và khu vực phụ cận (thời gian khảo sát không tính vào thời hạn xem xét cấp phép);
Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề;
Tổ chức họp với tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề để yêu cầu trực tiếp giải trình một số vấn đề còn vướng mắc và thống nhất về các yêu cầu cụ thể đối với chủ vận chuyển để ghi thêm vào Giấy phép.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Có Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xử lý, tiêu huỷ CTNH được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2006. Đối với cơ sở đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà chưa được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc chưa được xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải tiến hành khảo sát, đo đạc, đánh giá lại các tác động môi trường trong quá trình hoạt động để xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình phù hợp
Có hệ thống quan trắc môi trường tự động theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc của CQCP
Có hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường
Có ít nhất hai cán bộ kỹ thuật có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành hóa học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì chỉ cần một cán bộ) để đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, tập huấn về chuyên môn, kỹ thuật tại cơ sở xử lý, tiêu huỷ; có đủ đội ngũ nhân viên vận hành được tập huấn để bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị; đội trưởng đội ngũ vận hành có trình độ từ trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành hoá học, môi trường hoặc tương đương (trường hợp chủ nguồn thải đăng ký chỉ xử lý, tiêu huỷ CTNH của mình thì đội trưởng có thể do một cán bộ kỹ thuật kiêm nhiệm)
Cơ sở xử lý, tiêu huỷ CTNH phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 74 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005
Đã xây dựng các quy trình, kế hoạch, chương trình sau:
Quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên
dụng;
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường;
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH;
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ cho cán bộ, nhân viên;
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố;
Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ, nhân viên về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố;
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
Khu chôn lấp CTNH (nếu có) phải tuân thủ các quy định tại Điều 75 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 và các quy định, tiêu chuẩn hiện hành có liên quan
Phương pháp, công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc xử lý, tiêu huỷ CTNH phải phù hợp với đặc tính hóa học, vật lý, sinh học của từng loại CTNH đăng ký xử lý, tiêu huỷ; được lắp đặt thiết bị cảnh báo và xử lý khẩn cấp sự cố khi vận hành; có khả năng tự động ngắt khi ở tình trạng vận hành không an toàn
Phương tiện, thiết bị chuyên dụng cho việc lưu giữ tạm thời, chuyên chở trong nội bộ phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
Được thiết kế bảo đảm phòng ngừa rò rỉ hoặc phát tán CTNH vào môi trường, không làm lẫn các loại CTNH với nhau; được chế tạo từ các vật liệu không có khả năng tương tác, phản ứng với CTNH;
Có dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707-2000 về “Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa”.
Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại
Bản sao có đóng dấu xác nhận Quyết định thành lập cơ sở hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép xây dựng cơ sở và các giấy phép liên quan khác
Bản sao có đóng dấu xác nhận Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ, giấy tờ tương đương theo quy định tại điểm 2.1, mục 2, phần II của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT
Bản mô tả cơ sở đã đầu tư xây dựng (quy mô, diện tích, sơ đồ chức năng, quy hoạch, thiết kế kiến trúc...)
Hồ sơ kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng đã đầu tư cho việc lưu giữ tạm thời và xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, gồm các nội dung sau:
Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (chức năng, công suất, quy mô, tải trọng, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ, tính chất các loại CTNH có khả năng quản lý…), chứng minh được khả năng đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT;
Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế, chỉ định kỹ thuật của nhà sản xuất, bản sao giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật...
Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã đầu tư tại cơ sở, gồm các nội dung sau:
Mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật của hệ thống, thiết bị, biện pháp kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường (chức năng, công suất, quy mô, kích thước, thiết kế, cấu tạo, thiết bị phụ trợ…) như: hệ thống tường bao, mái che; hệ thống thoát nước; công trình xử lý nước thải; hệ thống xử lý khí thải; hệ thống thông gió, điều hoà nhiệt độ, xử lý không khí và mùi; hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt và sản xuất…;
Các phụ lục kèm theo như ảnh chụp, bản thiết kế...
Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống quan trắc môi trường tại cơ sở (theo yêu cầu của cơ quan phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc CQCP)
Lý lịch trích ngang của các cán bộ kỹ thuật và đội ngũ nhân viên vận hành kèm theo bản sao các văn bằng, chứng chỉ liên quan
Quy trình vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở và trên các phương tiện, thiết bị) gồm các nội dung: quy trình hay thao tác vận hành chuẩn; các dấu hiệu của tình trạng vận hành không an toàn và thao tác xử lý; quy trình và tần suất bảo trì; các vấn đề liên quan khác
Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường gồm các nội dung: kế hoạch, quy trình thực hiện, vận hành các hệ thống, thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường đã được đầu tư; các tiêu chuẩn môi trường được áp dụng; kế hoạch vệ sinh phương tiện, thiết bị và cơ sở; các biện pháp quản lý; các vấn đề liên quan khác
Chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành và đánh giá hiệu quả xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại, gồm các nội dung sau: đo đạc thường xuyên các thông số về nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất lượng môi trường xung quanh, các điều kiện vận hành và hiệu quả xử lý, tiêu huỷ CTNH
Kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho cán bộ, nhân viên và lái xe (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: thủ tục, biện pháp bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; trang bị bảo hộ cá nhân; các vấn đề liên quan khác
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố (kèm theo bản hướng dẫn dạng sơ đồ để dán trong cơ sở) gồm các nội dung: biện pháp, quy trình phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp đối với các loại sự cố có thể xảy ra (cháy, nổ, rò rỉ, đổ tràn, tai nạn lao động, tai nạn giao thông…); sơ đồ thoát người; thủ tục thông báo và yêu cầu trợ giúp khi có sự cố (địa chỉ, số điện thoại, trình tự thông báo cho các cơ quan liên quan như môi trường, công an, phòng cháy chữa cháy, y tế...); phương án, địa điểm cấp cứu người; tình huống và kế hoạch sơ tán người tại cơ sở và khu vực phụ cận; biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường sau khi kết thúc sự cố; các vấn đề liên quan khác
Kế hoạch đào tạo định kỳ hàng năm cho cán bộ và nhân viên (kèm theo tài liệu đào tạo cho các khoá đào tạo tự tổ chức) về: vận hành an toàn các công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng; bảo vệ môi trường; an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ; phòng ngừa và ứng phó sự cố
Kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động
Đơn đăng ký các thông tin thuộc loại bí mật nội bộ của tổ chức, cá nhân đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại để yêu cầu cơ quan cấp phép không cung cấp rộng rãi (nếu cần thiết)
Số bộ hồ sơ: 3 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đăng ký hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-010793-TT-SĐ
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
Lĩnh vực:
Môi trường
Tình trạng:
Không còn áp dụng

0
35