Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BPC-011147-TT
Cơ quan hành chính: Bình Phước
Lĩnh vực thống kê: Khoáng sản, địa chất
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC
Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian giải quyết không quá 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Không còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Tài nguyên khoáng sản trong 01 ngày làm việc. Thời gian để Phòng Tài nguyên khoáng sản thẩm định:
+ Hồ sơ đạt yêu cầu: 06 ngày làm việc
+ Hồ sơ không đạt yêu cầu: 03 ngày làm việc
Bước 3: Phòng Tài nguyên khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở trình UBND tỉnh phê duyệt:
+ Thời gian Lãnh đạo Sở ký duyệt hồ sơ trình UBND tỉnh: 02 ngày làm việc
+ Thời gian UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày làm việc
Bước 4: Giấy phép của UBND tỉnh chuyển về Phòng Tài nguyên khoáng sản vào sổ đăng ký nhà nước, trình Lãnh đạo Sở ký đăng ký và chuyển về Bộ phận. Thời gian 03 ngày làm việc
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Có đề án thăm dò, dự án khai thác, chế biến khoáng sản phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Đối với hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến phải có nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp thăm dò, khai thác, chế biến tiên tiến
Người được thừa kế quyền thăm dò hoặc quyền khai thác, chế biến khoáng sản được tiếp tục thực hiện quyền thăm dò hoặc quyền khai thác, chế biến khi giấy phép vẫn còn hiệu lực và phải có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Luật Khoáng sản và khoản 2 Điều 17 của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ
Tư cách pháp lý của chủ đơn theo quy định của pháp luật
Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
Bản sao văn bản pháp lý (không cần công chứng, chứng thực) chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kê quyền khai thác khoáng sản
Bản sao văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân (không cần công chứng, chứng thực) của tổ chức được thừa kế
Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
Số bộ hồ sơ: 3 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Biểu mức thu lệ phí cấp lại giấy phép khi thừ kế quyền khai thác khoáng sản Số TT Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Mức thu (đồng/giấy phép) 1 Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: 1.1 Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm; 500.000 1.2 Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm; 5.000.000 1.3 Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm. 7.500.000 2 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 2.1 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm; 7.500.000 2.2 Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này; 10.000.000 2.3 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. 15.000.000 3 Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. 20.000.000 4 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6,7 của biểu mức thu này: 4.1 Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; 20.000.000 4.2 Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. 25.000.000 5 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này. 30.000.000 6 Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm. 40.000.000 7 Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại. 50.000.000
Căn cứ pháp lý
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-011147-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
Lĩnh vực:
Khoáng sản, địa chất
Tình trạng:
Không còn áp dụng

0
18