Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BPC-281037-TT
Cơ quan hành chính: Bình Phước
Lĩnh vực thống kê: Đường bộ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giao thông vận tải nơi mang biển số đăng ký của phương tiện.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép.
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ tại bộ phận một cửa của Sở Giao thông vận tải hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Bước 2: Bộ phận một cửa tiếp nhận, kiểm tra nếu hồ sơ đúng quy định thì lập phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì trực tiếp hướng dẫn (01 lần) bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận một cửa của Sở.
Bước 3: Bộ phận một cửa chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định và tham mưu Giám đốc sở Giao thông vận tải xem xét quyết định
Bước 4: Tổ chức, cá nhân đến bộ phận một cửa nhận kết quả thời gian ghi trên giấy hẹn.
Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (Phụ lục 7a ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT);
+ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
+ Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (Phụ lục 7b ban hành kèm theo Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT);
+ Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
Các giấy tờ quy định tại các điểm nêu trên phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào, đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào
Tải về
Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt – Lào, đối với phương tiện thương
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí 50.000 đồng/01 giấy phép

0
41