|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BPC-281231-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bình Phước |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Uỷ ban nhân dân cấp xã thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận nuôi. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Uỷ ban nhân dân cấp nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người nhận nuôi. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã. |
Thời hạn giải quyết: |
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người nhận nuôi con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người nhận làm con nuôi tại UBND cấp xã nơi người nhận được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) tại UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú. Nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, gì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi.
|
Bước 2:
|
UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của người có liên quan
|
Bước 3:
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
|
Bước 4:
|
Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi;
|
Bước 5:
|
Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (Được tổ chức Lễ giao nhận nuôi con nuôi).
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Các trường hợp không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành án phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. |
|
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, cậu, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi
- Có tư cách, đạo đức tốt. |
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao có chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu)
+ Phiếu Lý lịch tư pháp (Bản chính, chưa được cấp quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được chưa cấp quá 06 tháng)
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (Bản chính, chưa được cấp quá 6 tháng). Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc, cô, cậu, dì, chú bác ruột của người được nhận làm con nuôi không cần văn bản này. |
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:
- Giấy khai sinh:
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng
- Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi
Tải về
|
|
Đơn xin nhận con nuôi
Tải về
|
|
Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
400.000 đồng/01 Trường hợp. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký việc nhận con nuôi trong nước - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-281231-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|