|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BPC-281233-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bình Phước |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Uỷ ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Công an tỉnh; Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi. |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú. |
Thời hạn giải quyết: |
35 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Uỷ ban nhân dân tỉnh Quyết định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định về việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Mẫu TP/NC-2011/CNNNg.01) |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú
|
Bước 2:
|
Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, Sau đó trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối
|
Bước 3:
|
UBND tỉnh Quyết định cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam nhận con nuôi
|
Bước 4:
|
Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại Sở Tư pháp với sự có mặt của đại diện Sở Tư pháp, người được nhận làm con nuôi, cha mẹ nuôi, đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em được xin nhận làm con nuôi từ cơ sở nuôi dưỡng hoặc cha, mẹ đẻ, người giám hộ đối với người xin được nhận làm con nuôi từ gia đình và gửi Quyết định cho UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Các trường hợp không được nhận con nuôi:
+ Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
+ Đang chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
+ Đang chấp hành án phạt tù;
+ Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. |
|
Người nhận con nuôi phải có điều kiện như sau:
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, dì, cậu, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
+ Có tư cách, đạo đức tốt. |
|
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định;
- Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (bản sao có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Phiếu Lý lịch tư pháp (Bản chính, chưa được cấp quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được chưa cấp quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (Bản chính, chưa được cấp quá 6 tháng). Trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc, cô, cậu, dì, chú bác ruột của người được nhận làm con nuôi không cần văn bản này. |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh:
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 6 tháng
- Biên bản xác nhận do UBND cấp xã hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi lập đối với trẻ bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ mồ côi; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích; Quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự.
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn xin nhận con nuôi
Tải về
|
|
Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
400.000 đồng.
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi, cô, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi - Bình Phước
Số hồ sơ:
T-BPC-281233-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Phước
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|