|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BTN-060950-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bình Thuận |
Lĩnh vực thống kê: |
Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người có nhu cầu kinh doanh, hộ kinh doanh karaoke trực tiếp đến bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện để được hướng dẫn thủ tục
|
Bước 2:
|
Sau khi được hướng dẫn, người có nhu cầu kinh doanh đến nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện, bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận hồ sơ sau đó chuyển hồ sơ đến phòng Văn hóa và thông tin
|
Bước 3:
|
Phòng Văn hóa và thông tin chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa Sở Văn hóa thể thao và du lịch
|
Bước 4:
|
Bộ phận một cửa Sở Văn hóa thể thao và du lịch tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến phòng chuyên môn kiểm tra, trình lãnh đạo Sở cấp giấy phép kinh doanh. Sau đó Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến bộ phận một cửa để trả Phòng Văn hóa và thông tin và thu phí theo quy định
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh karaoke: 1. Địa điểm hoạt động karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên. 2. Phòng karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về phòng, chống cháy nổ. 3. Cửa phòng karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài có thể nhìn thấy toàn bộ phòng. 4. Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 5. Địa điểm hoạt động karaoke trong khu dân cư phải được sự đồng ý bằng văn bản của các hộ liền kề. 6. Phù hợp với quy hoạch về karaoke của địa phương. 7. Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2. 8. Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. |
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động karaoke - có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; có ý kiến xác nhận của Phòng văn hóa thông tin là điểm nằm trong quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt |
Bản sao có giá trị pháp lý Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
Văn bản đồng ý của các hộ liền kề - có xác nhận của chính quyền địa phương |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh (nếu là thuê phải có hợp đồng sử dụng địa điểm kinh doanh kèm theo và có xác nhận của chính quyền địa phương) |
Biên bản thẩm định phòng karaoke theo mẫu quy định, có xác nhận của Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện và chính quyền địa phương |
Bản cam kết thực hiện các điều kiện về nội dung hoạt động theo quy định của Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (mẫu 3)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh karaoke |
100.000 đồng/giấy phép |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke - Bình Thuận
Số hồ sơ:
T-BTN-060950-TT
Cơ quan hành chính:
Bình Thuận
Lĩnh vực:
Văn hóa, Kinh doanh có điều kiện
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|