Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-BTR-062937-TT
Cơ quan hành chính: Bến Tre
Lĩnh vực thống kê: Doanh nghiệp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Kế hoạch và đầu tư
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và đầu tư
Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thuế, Công an tỉnh
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan HC
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. - Sở Kế hoạch và đầu tư: 3 ngày; - Cục Thuế: 2 ngày; - Công an tỉnh: 2 ngày
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư số 6 Cách mạng tháng 8, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh bến Tre, trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần. Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra biên nhận và yêu cầu người nộp hồ sơ nộp lệ phí theo quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì chuyển đến cơ quan thuế cấp mã số doanh nghiệp.
Bước 4: Sau khi cơ quan thuế cấp mã số doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
Bước 5: Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển bản sao giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh đến cơ quan công an khắc con dấu cho doanh nghiệp
Bước 6: Đến hẹn, người nộp hồ sơ mang biên nhận đến nhận giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, con dấu, và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Các hạn chế đối với quyền của thành viên hợp danh được quy định tại Điều 133 Luật Doanh nghiệp
Các thành viên hợp danh không thuộc diện quy định tại Khoản 2 và khoản 4 Điều 13 Luật doanh nghiệp năm 2005
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải thường trú ở Việt Nam; trường hợp vắng mặt trên ba mươi ngày ở Việt Nam thì phải uỷ quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải trực tiếp đến nhận Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và ký tên vào hồ sơ lưu
Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
Thành viên của Công ty hợp danh phải là cá nhân
Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu được quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp
Giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh công ty Hợp danh(02 bản)
Bản kê khai thông tin đăng ký thuế
Điều lệ công ty
Danh sách các thành viên hợp danh
Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của các cổ đông theo quy định sau
5.1 Đối với cổ đông là cá nhân:
5.1.1. Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
5.1.2. Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận đăng ký công dân;
- Giấy xác nhận gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam;
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
5.1.3. Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
5.1.4. Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
5.2. Đối với cổ đông là tổ chức:
- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh của tổ chức.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại khoản 5.1 của người đại diện theo ủy quyền.
- Quyết định ủy quyền tương ứng.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản kê khai thông tin đăng ký thuế
Tải về
Danh sách các thành viên hợp danh
Tải về
Giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh công ty Hợp danh
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu 20.000đồng
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Đăng ký thuế 200.000đồng
Phí khắc con dấu:+ Dấu tự động (dấu doanh nghiệp và tên chủ doanh nghiệp);+ Dấu thường (dấu doanh nghiệp và tên chủ doanh nghiệp) 420.000 đồng 260.000 đồng
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Thủ tục Cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty Hợp danh - Bến Tre
Số hồ sơ:
T-BTR-062937-TT
Cơ quan hành chính:
Bến Tre
Lĩnh vực:
Doanh nghiệp
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
22