|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BTR-286921-TT |
Cơ quan hành chính: |
Bến Tre |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Ủy ban nhân dân xã, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, - Trường hợp cần phải chuyển Công an xác minh thì thời gian giải quyết hồ sơ là 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Bước 2:
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Hành chính tư pháp, Sở Tư pháp số 17 Cách Mạng Tháng 8, phường 3, Thành phố Bến Tre
Chuyên viên tiếp nhận nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì ra biên nhận và yêu cầu người nộp hồ sơ đóng lệ phí theo quy định
|
Bước 3:
|
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp thực hiện:
- Phỏng vấn trực tiếp hai bên nam nữ tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Niêm yết hồ sơ kết hôn tại trụ sở Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn của bên đương sự là công dân Việt Nam, nơi thường trú của người nước ngoài tại Việt Nam trong thời hạn 7 ngày.
- Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trong trường hợp có nghi vấn hoặc có khiếu nại tố cáo đương sự kết hôn hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh làm rõ. Trong trường hợp có vấn đề xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an thì Sở Tư pháp có công văn yêu cầu Công an xác minh làm rõ.
- Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
|
Bước 4:
|
Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày. Hai đương sự có mặt, thể hiện ý chí tự nguyện kết hôn, ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp trao cho vợ, chồng mỗi người 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
Trường hợp việc đăng ký kết hôn bị từ chối thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo cho đương sự, trong đó nêu rõ lý do từ chối
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, công chứng, chứng thực ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt |
|
Hai bên nam, nữ kết hôn phải có mặt để phỏng vấn, nhận giấy chứng nhận kết hôn và ký tên vào sổ đăng ký kết hôn |
|
Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, cả hai bên nam nữ đều phải có mặt. Trong trường hợp một bên do ốm đau, bệnh tật, bận công tác hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ, thì phải có giấy uỷ quyền cho người kia nộp thay hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt; giấy uỷ quyền phải được chứng thực hợp lệ |
|
Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam được đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân hoặc thường trú (đối với người không quốc tịch) về điều kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn
* Điều kiện kết hôn:
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn
* Những trường hợp cấm kết hôn:
- Người đang có vợ hoặc có chồng
- Người mất năng lực hành vi dân sự
- Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời
- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
- Giữa những người cùng giới tính |
|
Đối với công dân Việt Nam:
1.Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định)
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam cấp chưa quá 6 tháng tính từ ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự không có vợ hoặc chồng
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa về tâm thần cấp tỉnh trở lên xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu
5. Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó |
Đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài:
1.Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định)
2. Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa về tâm thần của Việt Nam cấp tỉnh trở lên hoặc tổ chức y tế chuyên khoa về tâm thần của nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, cấp chưa quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú
5. Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài trước khi làm thủ tục đăng ký kết hôn:
- Công dân Việt Nam kết hôn với nhau tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, sau đó ly hôn trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Công dân Việt Nam (kể cả trong trường hợp vào thời điểm kết hôn trước đây là công dân Việt Nam, nhưng hiện đã thôi quốc tịch Việt Nam và có quốc tịch nước ngoài) và người nước ngoài kết hôn với nhau tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, sau đó ly hôn trước cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
.Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí đăng ký kết hôn |
1.000.000 đồng |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bến Tre
Số hồ sơ:
T-BTR-286921-TT
Cơ quan hành chính:
Bến Tre
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|