|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-BTR-BS17 |
Cơ quan hành chính: |
Bến Tre |
Lĩnh vực thống kê: |
Thương nhân nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Công Thương Bến Tre |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Công Thương Bến Tre |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: |
+ 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp: Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài; Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
+ 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương Bến Tre tại số 77 Nguyễn Huệ, phường 1, thành phố Bến Tre trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung
|
Bước 3:
|
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu và Hội nhập kinh tế kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì trình BGĐ Sở cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam |
|
Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam |
|
Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi:
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
+ Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác.
+ Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài |
|
Trường hợp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện ngay sau khi phát sinh sự kiện |
|
Việc cấp lại Giấy phép với thời hạn không quá thời hạn còn lại của giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp |
|
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).
2. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ.
3. Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
4. Bản sao có công chứng Hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác hoặc thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).
2. Bản sao có công chứng Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải dịch sang tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp |
Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy, hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu).
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp (nếu có) |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện Mẫu MĐ – 3
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
1.000.000 đồng/01 giấy phép (một triệu đồng) và thu bằng "đồng" Việt Nam |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam - Bến Tre
Cơ quan hành chính:
Bến Tre
Lĩnh vực:
Thương nhân nước ngoài
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|