|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-CTH-039705-TT |
Cơ quan hành chính: |
Cần Thơ |
Lĩnh vực thống kê: |
Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
29 ngày làm việc kể từ ngày phỏng vấn đạt (trong đó Sở Tư pháp 22 ngày, UBND thành phố 07 ngày). Đối với hồ sơ phức tạp cần kéo dài thêm thời gian xác minh tối đa cũng không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày phỏng vấn đạt (không tính thời hạn phỏng vấn lại do không đạt) |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
|
Bước 2:
|
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều). Khi đến nộp hồ sơ, cả 2 bên phải có mặt (trừ trường hợp ủy quyền hợp pháp) và phải xuất trình các loại giấy tờ sau để đối chiếu: Hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân và Hộ chiếu. Trong trường hợp một bên do ốm đau bệnh tật, bận công tác hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ, thì phải có Giấy ủy quyền cho người kia nộp thay hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt, Giấy ủy quyền phải được chứng thực hợp lệ
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn ngày phỏng vấn, viết Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người đến nộp hồ sơ nộp tiền.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ
|
Bước 3:
|
Phỏng vấn
+ Trường hợp phỏng vấn “Đạt” thì hẹn ngày trả kết quả
+ Trường hợp phỏng vấn “Không đạt” thì hẹn ngày phỏng vấn lại
|
Bước 4:
|
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 296, đường 30/4, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều)
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ và Phiếu thu tiền lệ phí, trường hợp mất thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu và Phiếu thu tiền lệ phí, ghi vào Sổ Đăng ký kết hôn; yêu cầu hai bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ Đăng ký kết hôn; trao kết quả cho người nhận
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn, nếu việc kết hôn được tiến hành trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam
- Trong việc kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam, trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân hoặc thường trú (đối với người không quốc tịch) về điều kiện kết hôn; ngoài ra, còn phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn |
|
Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điệu kiện sau đây:
+ Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình |
|
Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:
+ Người đang có vợ hoặc có chồng
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
+ Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời
+ Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng
+ Giữa những người cùng giới tính |
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng Giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó, 01 bản chính và 01 bản sao có chứng thực |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, 01 bản chính và 01 bản sao có chứng thực |
Giấy chứng minh nhân dân, bản sao có công chứng hoặc chứng thực (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn, bản sao có công chứng hoặc chứng thực (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam)
Ngoài các giấy tờ nêu trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó, 01 bản chính và 01 bản sao có chứng thực |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Tờ khai đăng ký kết hôn (mẫu TP/HT-2010-KH.1)
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí đăng ký kết hôn |
1.000.000 đồng/trường hợp. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Cần Thơ
Số hồ sơ:
T-CTH-039705-TT
Cơ quan hành chính:
Cần Thơ
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [1]
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|