Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DBI-087040-TT
Cơ quan hành chính: Điện Biên
Lĩnh vực thống kê: Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Giải quyết ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu nộp hồ sơ sau 3 giờ chiều thì việc giải quyết không quá ngày tiếp theo. Đối với hợp đồng có nhiều chi tiết phức tạp thì không quá 3 ngày làm việc (thời gian xác minh, hoàn chỉnh hỗ sơ yêu cầu chứng thực không tính trong thời hạn chứng thực)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Chứng thực hợp đồng
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: - Người yêu cầu chứng thực nộp 1 bộ ( 01) hồ sơ yêu cầu chứng thực và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu cho công chức tư pháp- hộ tịch xã. Nếu hồ sơ đã hợp lệ thì thụ lý giải quyết.
- Nếu cần phải xác minh, kiểm tra, công chức tư pháp- hộ tịch báo cáo Chủ tịch yêu cầu công chức địa chính xã, đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện xác minh, cung cấp thông tin về thửa đất.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có tài sản gắn liền với đất, nội dung hợp đồng chưa đúng với quy định của pháp luật thì công chức tư pháp- hộ tịch trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
Bước 2: Công chức tư pháp- hộ tịch: hợp lệ thì ghi vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch ( mẫu số 61/STC), ghi lời chứng vào hợp đồng và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Nội dung hợp đồng bảo đảm không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái với đạo đức xã hội
Phiếu yêu cầu chứng nhận hợp đồng văn bản (mẫu số 31/PYC)
Phiếu yêu cầu chứng thực hợp đồng văn bản (mẫu số 31/PYC)
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo Luật đất đai năm 1987, Luật đất đai năm 1993, Luật đất đai năm 2003
Nếu người sử dụng đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì phải nộp các giấy tờ theo khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật đất đai năm 2003
Bản sao Sổ hộ khẩu
Trường hợp người sử dụng đất có tên trong sổ địa chính hoặc sổ đăng ký ruộng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã nơi có đất
Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất (do hai bên soạn thảo hoặc soạn thảo theo mẫu quy định)
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Tính mức thu theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng - Dưới 20.000.000 thu 10.000đ; - Từ 20 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng thu 20.000đ. - Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng thu 50.000đ; - Từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng thu 100.000 đồng; - Từ 300 triệu đồng đến dưới một tỷ đồng thu 200.000 đồng; - Từ một tỷ đồng đến đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng; - Từ 3 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1 triệu đồng; từ 3 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu một triệu năm trăm ngàn đồng; - Từ 5 tỷ đồng trở lên thu hai triệu đồng.

0
29