Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DLA-054392-TT
Cơ quan hành chính: Đắk Lắk
Lĩnh vực thống kê: Xây dựng
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Đắk Lắk
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng Đắk Lắk.
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong thời gian 10 ngày làm việc).
Đối tượng thực hiện: Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép xây dựng
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Đắk Lắk, Số 15 Hùng Vương - Phường Tự An - thành phố Buôn Ma Thuột (hồ sơ kèm theo quy định tại phần c).
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì viết giấy hẹn theo thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn bằng phiếu hướng dẫn để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển thông tin hồ sơ đến Lãnh đạo Sở để có ý kiến chỉ đạo và giao nhiệm vụ cho Phòng chuyên môn xử lý. Hồ sơ được chuyển đến các Phòng chuyên môn để xử lý, giải quyết sau khi có phiếu chuyển của Lãnh đạo Sở.
Bước 3: Trả kết quả
- Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận kết quả từ các Phòng chuyên môn và kiểm tra việc thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định của các tổ chức, cá nhân trước khi trả kết quả.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thứ 7, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng, mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
- Tùy thuộc vào quy mô, tính chất, địa điểm xây dựng, công trình được cấp giấy phép xây dựng phải: Tuân thủ các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; đảm bảo an toàn công trình và công trình lân cận và các yêu cầu về: Giới hạn tĩnh không, độ thông thủy, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, phòng cháy chữa cháy (viết tắt là PCCC), hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
- Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với: Quy hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
+ Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Công trình xây dựng dân dụng cấp đặc biệt, cấp I trong đô thị phải có thiết kế tầng hầm theo yêu cầu của đồ án quy hoạch đô thị và Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị: Phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 6 (mẫu 1), bản chính.
Bản sao công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Trường hợp thuê đất hoặc công trình để thực hiện trạm BTS thì phải có bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình.
Báo cáo thẩm định và quyết định phê duyệt:
* Đối với vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng của chủ đầu tư theo quy định hoặc Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Đối với vốn khác:
+ Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp đối với các công trình quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư đối với các công trình không quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công của chủ đầu tư theo quy định.
Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo Phụ lục số 9, Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế.
Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
* Đối với trạm BTS loại 1:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/20 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
* Đối với trạm BTS loại 2:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình, nhà ở riêng lẻ tại vị trí gắn công trình trạm BTS loại 2, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa công trình trạm BTS loại 2 với công trình, nhà ở riêng lẻ, tỷ lệ 1/20 - 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình, nhà ở riêng lẻ có gắn công trình trạm BTS loại 2, tỷ lệ 1/50 - 1/100.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế
Tải về
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG (Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp phép 150.000 đồng/giấy phép

0
33