Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DLA-252578-TT
Cơ quan hành chính: Đắk Lắk
Lĩnh vực thống kê: Hành chính tư pháp
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Tư pháp, Công an tỉnh
Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ yêu cầu xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, số 04 đường Trường Chinh, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ:
* Đối với trường hợp có đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam thì:
+ Sở Tư pháp chủ động kiểm tra danh sách những người đã được thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị tước quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam (theo mẫu).
* Đối với trường hợp không đủ cơ sở xác định quốc tịch Việt Nam:
+ Trường hợp không có đủ giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, Sở Tư pháp đề nghị Bộ Tư pháp và Công an cấp tỉnh nơi người yêu cầu đang cư trú hoặc nơi thường trú cuối cùng của người đó ở Việt Nam tiến hành xác minh.
+ Trường hợp nghi ngờ tính xác thực của giấy tờ trong hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị các cơ quan, tổ chức liên quan tra cứu, kiểm tra, xác minh;
Sở Tư pháp xem xét và cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam nếu xác định được người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam.
* Trường hợp sau khi tiến hành tra cứu, kiểm tra, xác minh, vẫn không có đủ cơ sở để xác định người yêu cầu có quốc tịch Việt Nam thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho người đó biết
Bước 4: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, số 04 đường Trường Chinh, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 15 phút đến 11 giờ 15 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu, kèm 02 ảnh 4x6.
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.
Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ như Giấy khai sinh (trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ); Giấy chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam; Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi hoặc giấy tờ tương tự do chính quyền cũ trước đây cấp, kể cả Giấy khai sinh trong đó không có mục quốc tịch hoặc mục quốc tịch bỏ trống, nếu trên đó ghi họ tên Việt Nam (họ tên người yêu cầu, họ tên cha, mẹ).
Tờ khai lý lịch và Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con; Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975; Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp trong trường hợp không có giấy tờ chứng minh quốc tịch nêu trên.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Tờ khai xác nhận có quốc tịch Việt Nam theo mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVN
Tải về
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
21