|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-DLA-253043-TT |
Cơ quan hành chính: |
Đắk Lắk |
Lĩnh vực thống kê: |
Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ và nhận hợp đồng đã ký trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Địa chỉ: số 135 đường Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc tại trụ sở của người có tài sản bán đấu giá khi có yêu cầu. |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Hợp đồng bán đấu giá tài sản. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
+ Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là người có tài sản bán đấu giá) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
+ Gửi hồ sơ trước khi ký hợp đồng ít nhất là 03 ngày tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản - Địa chỉ: số 135 đường Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
|
Bước 2:
|
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân người có tài sản bán đấu giá hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
|
Bước 3:
|
Người có tài sản bán đấu giá nhận hợp đồng tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản. Địa chỉ: số 135 đường Lê Thị Hồng Gấm, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 15 phút đến 11 giờ 15 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
|
Đối với tài sản của cá nhân, tổ chức:
- Đối với động sản: bản chính giấy đăng ký xe gắn máy, mô-tô, ô-tô, tàu, thuyền, …; tờ khai hàng hóa nhập khẩu, giấy phép vận hành (đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng);
- Đối với bất động sản: bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, 1993, 2003, 2013 hay Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị theo quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ; họa đồ hiện trạng nhà đất, ... và giấy tờ có liên quan khác theo quy định của pháp luật;
- Bản liệt kê mô tả chi tiết kèm theo tài sản bán đấu giá (theo mẫu);
- Biên bản thỏa thuận về giá; Biên bản định giá tài sản của hội đồng định giá (nếu có), hoặc văn bản thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, Điều 12, Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND). |
Đối với tài sản do Cơ quan Thi hành án dân sự ủy quyền:
- Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án dân sự; quyết định cưỡng chế thi hành án dân sự; biên bản kê biên, giao bảo quản tài sản; giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản của người phải thi hành án hoặc các giấy tờ có liên quan khác theo quy định của pháp luật; biên bản thỏa thuận về giá của các bên liên quan trong vụ việc thi hành án hoặc chứng thư thẩm định giá của đơn vị có chức năng thẩm định giá; Quyết định giảm giá đối với tài sản không bán được tài sản.
- Đối với tài sản là sở hữu chung hợp nhất, sở hữu chung theo phần hoặc có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng thì yêu cầu cần có hồ sơ giải quyết theo quy định tại Điều 74 và 75 của Luật Thi hành án Dân sự năm 2008.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 và 2, Điều 10, Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND). |
* Đối với tài sản đảm bảo trong giao dịch đảm bảo: Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; bản sao Hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, hợp đồng cầm cố, hợp đồng bảo lãnh; văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản; các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp tài sản, các giấy tờ khác có liên quan (nếu có); văn bản thỏa thuận xử lý tài sản bảo đảm.
(Cơ sở pháp lý: khoản 2, Điều 11, Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND). |
* Đối với tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước:
+ Đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước: Biên bản chuyển giao; quyết định tịch thu tang vật, phương tiện; các giấy tờ tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp; văn bản định giá tang vật, phương tiện hoặc hóa đơn, chứng từ khác thể hiện giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.
(Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 12 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP).
+ Đối với tài sản tịch thu là vật chứng vụ án được xử lý theo quy định pháp luật tố tụng hình sự: quyết định xử lý vật chứng của cơ quan có thẩm quyền; văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản và các loại giấy tờ có liên quan (nếu có).
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 9 Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND) |
Đối với đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về chủ trương đấu giá quyền sử dụng đất; quyết định phê duyệt quy hoạch; hồ sơ kỹ thuật địa chính; bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500; quyết định phê duyệt giá khởi điểm và các loại giấy tờ có liên quan (nếu có).
(Cơ sở pháp lý: khoản 1, Điều 8, Quy chế phối hợp trong bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Mức thu chi phí đấu giá quyền sử dụng đất: |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm/hợp đồng:
- Từ 1 tỷ đồng trở xuống: 15 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 25 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 35 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
- Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 45 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
- Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 55 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm
- Từ trên 100 tỷ đồng: 65 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị quyền sử dụng đất theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm |
|
Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá:
- Dưới 50 triệu đồng: 5% giá trị tài sản bán được
- Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng: 2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu
- Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng: 16,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ
- Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng: 30 triệu + 0,12% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ
- Từ trên 20 tỷ đồng: 40 triệu + 0,08% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Ký hợp đồng bán đấu giá tài sản - Đắk Lắk
Số hồ sơ:
T-DLA-253043-TT
Cơ quan hành chính:
Đắk Lắk
Lĩnh vực:
Hành chính tư pháp
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [1]
|