Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DLA-BS280
Cơ quan hành chính: Đắk Lắk
Lĩnh vực thống kê: Thủy sản
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: - Trực tiếp tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Đắk Lắk.
- Điạ chỉ: Km9, xã Ea Tu, Thành phố.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Hoặc Fax: 05003.957.473, sau đó gửi hồ sơ bản chính.
- Gửi theo đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra của cơ sở, Chi cục xem xét, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (theo điểm a, khoản 2, Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT);
+ Nếu hồ sơ đăng ký phù hợp, trong 05 ngày làm việc Chi cục sẽ thông báo cho cơ sở thời gian dự kiến tiến hành kiểm tra. Thời gian này không muộn quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ (theo điểm b, khoản 2, Điều 10, Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT);
+ Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, nếu cơ sở đạt loại A hoặc B thì Chi cục ban hành Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho cơ sở.
+ Nếu cơ sở không đạt (loại C), Chi cục sẽ không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm và đề nghị cơ sở khắc phục các lỗi mà Đoàn kiểm tra yêu cầu.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Cấp mới Giấy chứng nhận (có kèm theo Quyết định cấp Giấy chứng nhận).
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến đăng ký, nộp hồ sơ, nhận giấy hẹn, nhận kết quả theo giấy hẹn tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Đắk Lắk (Chi cục QLCL NLS & TS).
Thời gian nộp: Trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
Địa điểm nộp: Tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Km 9, xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ:
- Hồ sơ được gửi tại Bộ phận một cửa thuộc phòng Hành chính – Tổng hợp Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản Đắk Lắk, hồ sơ được Bộ phận một cửa kiểm tra và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Bộ phận một cửa của Chi cục vào sổ, ghi giấy giao nhận hồ sơ với tổ chức, cá nhân và bàn giao cho Tổ thẩm định.
Bước 2: Công tác thẩm định điều kiện:
- Tổ thẩm định tiếp nhận hồ sơ trình Chi cục trưởng ra Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Thông báo và tổ chức kiểm tra tại cơ sở, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ, lập Biên bản thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm, dự thảo Quyết định công nhận và Giấy chứng nhận, trình Chi cục trưởng ký, chuyển giao kết quả cho bộ phận một cửa để thông báo cho Tổ chức, cá nhân đến nhận.
- Nội dung kiểm tra: (theo khoản 1, Điều 13 Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) gồm:
a) Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và người trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản.
b) Chương trình quản lý chất lượng.
c) Thủ tục truy xuất nguồn gốc sản phẩm (nếu có).
d) Lấy mẫu để kiểm tra chất lượng, hiệu quả hoạt động tự kiểm soát về an toàn thực phẩm của cơ sở khi cần thiết.
Bước 3: Trả kết quả và thu, nộp phí, lệ phí tại Bộ phận một cửa của Chi cục.
Giấy đăng ký kiểm tra theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp;
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở;
Báo cáo hiện trạng về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp;
Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP cho nhóm sản phẩm tương tự đăng ký kiểm tra (áp dụng đối với các Cơ sở thuộc diện bắt buộc phải xây dựng và thực hiện Chương trình đảm bảo CL, ATTP theo nguyên tắc HACCP theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT).
Đối với các Cơ sở đăng ký kiểm tra sau khi khắc phục sai lỗi của lần kiểm tra trước, Cơ sở chỉ cần lập 01 báo cáo kết quả khắc phục các sai lỗi theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp; gửi Chi cục QLCL NLS & TS.
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Báo cáo hiện trạng điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp
Tải về
Báo cáo kết quả khắc phục sai lỗi (nếu có) theo mẫu Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp;
Tải về
Giấy đăng ký kiểm tra theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BNNPTNT, ngày 03/8/2011 của Bộ Nông nghiệp
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 150.000 đồng/1 lần cấp/cơ sở.
Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: + Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở. + Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: + Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1000.000 đồng/1 lần/cơ sở. + Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở. + Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
18