|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-DLA-BS283 |
Cơ quan hành chính: |
Đắk Lắk |
Lĩnh vực thống kê: |
Nông nghiệp – Nông thôn |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
- Làm việc trực tiếp tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Đắk Lăk.
- Điạ chỉ: Km9, xã Ea Tu, Thành phố.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Hoặc Fax: 05003.957.473, sau đó gửi hồ sơ bản chính.
- Gửi theo đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
1. Đối với cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi Giấy chứng nhận gốc còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc; bị hư hỏng không thể sử dụng được hoặc có sai sót trên Giấy chứng nhận:
Thời hạn xem xét cấp lại là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Đắk Lắk xem xét, đối chiếu hồ sơ gốc tại cơ quan và cấp lại. Ngày cấp và thời hạn hiệu lực theo Giấy chứng nhận gốc và đóng dấu “Bản cấp lại”.
2. Đối với trường hợp cấp lại khi cơ sở có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan trong giấy chứng nhận; khi giấy chứng nhận hết hiệu lực; khi bị thu hồi giấy chứng nhận:
- Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ khi cơ sở nộp hồ sơ, Chi cục tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, nếu không đầy đủ, hợp lệ thì đề nghị cơ sở bổ sung, hoàn thiện. (theo điểm c, khoản 1, Điều 7 Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục ban hành Quyết định để tiến hành thẩm định, đánh giá tại cơ sở.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, Chi cục thông báo cho cơ sở kế hoạch kiểm tra, nội dung kiểm tra. Thông báo này được gửi cho cơ sở trước thời điểm kiểm tra ít nhất 05 ngày làm việc.
(theo điểm a,b khoản 3, Điều 7 Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc ngày có kết quả thử nghiệm mẫu của Đoàn kiểm tra, nếu cơ sở đủ điều kiện, thì Chi cục tiến hành cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện đã được nêu rõ trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá các báo cáo khắc phục (nếu cần thiết sẽ cử đại diện kiểm tra lại). Nếu đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc có kết quả kiểm tra lại, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
-Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(theo điểm d, khoản 3, Điều 7 Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012). |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Cấp lại Giấy chứng nhận (có kèm theo Quyết định cấp Giấy chứng nhận). |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức, cá nhân đến đăng ký, nộp hồ sơ, nhận giấy hẹn, nhận kết quả theo giấy hẹn tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Đắk Lắk.
- Thời gian nộp: Trong giờ hành chính, Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ).
- Địa điểm nộp: Tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Km 9, xã Ea Tu, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ:
- Hồ sơ được gửi tại Bộ phận một cửa, phòng Hành chính – Tổng hợp Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản Đắk Lắk, hồ sơ được Bộ phận một cửa kiểm tra, hướng dẫn cho Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Bộ phận một cửa của Chi cục vào sổ, ghi giấy giao nhận hồ sơ với tổ chức, cá nhân và bàn giao cho Tổ thẩm định.
|
Bước 2:
|
Công tác thẩm định điều kiện:
- Tổ thẩm định tiếp nhận hồ sơ trình Chi cục trưởng ra Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Thông báo và tổ chức kiểm tra tại cơ sở, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu có), hoàn chỉnh hồ sơ, lập Biên bản thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm, dự thảo Quyết định công nhận và Giấy chứng nhận, trình Chi cục trưởng ký, chuyển giao kết quả cho bộ phận một cửa để thông báo cho Tổ chức, cá nhân đến nhận.
- Nội dung kiểm tra: đối với trường hợp cấp lại khi cơ sở có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan trong giấy chứng nhận; khi giấy chứng nhận hết hiệu lực; khi bị thu hồi giấy chứng nhận (theo điểm b, khoản 3, Điều 9 Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012)
a) Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và người trực tiếp tham gia sản xuất kinh doanh về bảo đảm an toàn thực phẩm lĩnh vực sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn.
b) Chương trình quản lý chất lượng.
c) Thủ tục truy xuất nguồn gốc sản phẩm (nếu có).
d) Lấy mẫu để kiểm tra chất lượng, hiệu quả hoạt động tự kiểm soát về an toàn thực phẩm của cơ sở khi cần thiết.
|
Bước 3:
|
Trả kết quả và thu nộp phí và lệ phí tại Bộ phận một cửa của Chi cục
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng.
- Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP do lỗi của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận.
- Khi giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP hết hiệu lực.
- Khi bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP. |
|
Giấy chứng nhận được cấp lại trong các trường hợp sau: Giấy chứng nhận gốc còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lac, hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng, có sai sót, thay đổi bổ sung thông tin, Giấy hết hiệu lực, khi bị thu hồi giấy chứng nhận. (theo khoản 1, Điều 8 Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp).
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp. |
Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè (nếu thay đổi so với đăng ký lần đầu) Phụ lục 3 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 của Bộ Nông nghiệp. |
Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (đối với những người mới được bổ sung). |
Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến). |
Báo cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận do cơ sở vi phạm nghiêm trọng hoặc không khắc phục vi phạm khi đoàn đến kiểm tra). |
Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè của các cơ quan chức năng theo qui định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có). |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn theo mẫu
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm lĩnh vực nông lâm sản |
150.000 đồng/1 lần cấp/cơ sở. |
|
Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: |
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/1 lần/cơ sở. |
|
Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: |
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/1 lần/cơ sở.
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng/1 lần/cơ sở. |
|
Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: |
500.000 đồng/1 lần/cơ sở. |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè - Đắk Lắk
Cơ quan hành chính:
Đắk Lắk
Lĩnh vực:
Nông nghiệp – Nông thôn
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [4]
|