Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DLA-BS411
Cơ quan hành chính: Đắk Lắk
Lĩnh vực thống kê: Hộ tịch
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính. Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1, khoản 2 Điều 9 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 28 Luật Hộ tịch)
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Bản chính trích lục hộ tịch.
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Bước 2: Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết Phiếu tiếp nhận và hẹn trả hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn công dân bổ sung theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
Thời gian làm việc: các ngày trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ theo quy định). Buổi sáng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 00 phút. Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
Điều kiện thay đổi họ, tên:
- Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:
+ Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
+ Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
+ Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ, cho con;
+ Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;
+ Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
+ Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;
+ Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
(Cơ sở pháp lý: Điều 27 Bộ Luật dân sự 2005)
Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của người đó.
- Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
(Cơ sở pháp lý: Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
Tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan.
Ngoài thành phần hồ sơ nêu trên, người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
(Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 28 Luật Hộ tịch; khoản 1 Điều 2 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP)
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí 15.000 đồng/trường hợp. (Cơ sở pháp lý: điểm b1, khoản 1.1, mục II Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND)
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...

0
33