Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DNA-035031-TT-SĐ01
Cơ quan hành chính: Đồng Nai
Lĩnh vực thống kê: Lao động – Việc làm
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại tổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện không quá ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân
Kết quả thực hiện: Giấy phép
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Lao động nước ngoài và doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định và nộp hồ sơ tại tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
Bước 2: Doanh nghiệp nộp lệ phí tại Phòng Hành chính và nhận kết quả theo đúng ngày hẹn trả trong biên nhận tại tổ tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng : Từ 07h00’ đến 11h30'
- Chiều : Từ 13h00' đến 16h30'
(Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ)
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Các giấy tờ như bằng cấp chuyên môn, giấy xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam và nước ngoài cấp, giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc bệnh viện từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các phòng khám Quốc tế ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế có thời hạn trong 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
- Các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài (văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài; hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;…) nếu bằng tiếng nước ngoài được miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải được dịch công chứng ra tiếng Việt
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu 06 - TT 03)
Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể:
Đối với người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam:
Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm lý lịch tư pháp Quốc gia cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam:
Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Đối với người nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam:
Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, cụ thể:
Nhà quản lý, giám đốc điều hành: 01 trong các giấy tờ sau:
Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản lý, giám đốc điều hành
Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước ngoài đó đã từng làm việc xác nhận
Chuyên gia: 01 trong các giấy tờ sau:
Bằng kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và giấy xác nhận có ít nhất 05 (năm) năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
Văn bản xác nhận là chuyên gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận
Lao động kỹ thuật phải có các giấy tờ sau:
Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 (một) năm và giấy xác nhận đã có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo
Thông báo chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc bệnh viện từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc các phòng khám Quốc tế ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế
02 (hai) ảnh màu 4 cm x 6 cm (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ)
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật
Các giấy tờ liên quan đến người nước ngoài, bao gồm: (Chỉ liệt kê những người nước ngoài thường làm việc tại khu công nghiệp):
Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ:
Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người nước ngoài đã được tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước đó
Đối với NNN thực hiện các hợp đồng (kinh tế, thương mại, khoa học,...):
Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài trong đó có thỏa thuận về việc người nước ngoài vào Việt Nam làm việc
Đối với nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm
Đối với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật:
Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam
Số bộ hồ sơ: 1 bộ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu 06 - TT 03)
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy phép lao động mức phí 400.000đồng/ 1 lần cấp
Căn cứ pháp lý
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài - Đồng Nai
Số hồ sơ:
T-DNA-035031-TT-SĐ01
Cơ quan hành chính:
Đồng Nai
Lĩnh vực:
Lao động – Việc làm
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
40