Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-DNA-262303-TT
Cơ quan hành chính: Đồng Nai
Lĩnh vực thống kê: Khoa học- Công nghệ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Khoa học - Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Nhận hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc lấy mẫu đơn trên website: https://motcua.dost-dongnai.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận có yêu cầu cụ thể hồ sơ cần bổ sung.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở KH & CN trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
+ Sáng : Từ 7h đến 11h 30.
+ Chiều : Từ 13h đến 16h 30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
- Có mục tiêu, phương hướng hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật;
- Có điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Có đủ số lượng, cơ cấu trình độ cần thiết về nhân lực khoa học và công nghệ, kể cả nhân lực kiêm nhiệm; có trụ sở, cơ sở vật chất - kỹ thuật đủ khả năng triển khai hoạt động khoa học và công nghệ phù hợp với điều lệ của tổ chức đó;
- Tên tổ chức bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch Quốc tế và tên viết tắt (nếu có). Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lắp với tổ chức KH & CN khác;
- Trụ sở chính có địa chỉ được xác định theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Tổng số vốn bằng tiền phải đảm bảo đủ kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất 01 năm theo số lượng nhân lực và quy mô hoạt động của tổ chức.
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập).
+ Đối với tổ chức KH & CN công lập: Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập.
+ Đối với tổ chức KH & CN thành lập dưới dạng góp vốn hợp tác giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân: Quyết định thành lập một bên là cơ quan, tổ chức theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Đối với tổ chức KH & CN do cá nhân thành lập: Biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập.
Điều lệ tổ chức và hoạt động.
+ Điều lệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt; trong đó, chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.
+ Điều lệ của tổ chức KH & CN do cá nhân thành lập (được ban hành theo mẫu Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ). Phải có chữ ký của cá nhân thành lập.
Hồ sơ nhân lực:
+ Tổ chức KH & CN công lập: Danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
+ Tổ chức KH & CN ngoài công lập: Ngoài danh sách nhân lực phải có thêm các văn bản sau:
* Đối với nhân lực chính nhiệm:
+ Đơn xin làm việc chính nhiệm;
+ Bản sao các văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức KH & CN; trường hợp nhân lực chính nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
* Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm;
+ Bản sao các văn bằng đào tạo;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Đối với tổ chức KH & CN công lập phải ít nhất có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
Bản sao các văn bằng đào tạo.
+ Đối với tổ chức KH & CN ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và làm việc theo chế độ chính thức.
Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính nhiệm (đơn đề nghị được làm việc chính thức, bản sao các văn bằng đào tạo);
Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập);
Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Đối với tổ chức KH & CN công lập: Bảng khai cơ sở vật chất - kỹ thuật.
+ Đối với tổ chức KH & CN ngoài công lập. Ngoài bảng khai cơ sở vật chất - kỹ thuật phải có thêm:
Biên bản họp các thành viên sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ các nội dung: Tỉ lệ góp vốn, tổng số vốn, (bằng tiền và tài sản quy ra đồng Việt nam).
Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có).
Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
Trụ sở chính:
+ Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính.
+ Hoặc bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép thuê, cho mượn của bên thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính
Số bộ hồ sơ: 02 bộ (các bản sao đều phải có chứng thực hợp pháp).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Bản kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật.
Tải về
Bảng danh sách nhân lực;
Tải về
Điều lệ của tổ chức và hoạt động khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập;
Tải về
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Tải về
Đơn xin làm việc chính nhiệm
Tải về
Đơn xin làm việc kiêm nhiệm
Tải về
Lý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức;
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí Tổng cộng: 2.300.000 đồng, bao gồm: - Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 300.000 đồng.
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ - Đồng Nai
Số hồ sơ:
T-DNA-262303-TT
Cơ quan hành chính:
Đồng Nai
Lĩnh vực:
Khoa học- Công nghệ
Tình trạng:
Còn áp dụng

0
22