|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-DNA-BS490 |
Cơ quan hành chính: |
Đồng Nai |
Lĩnh vực thống kê: |
Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Xây dựng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Sở Xây dựng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai hoặc gửi qua đường bưu điện. |
Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 01, chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02. |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục hồ sơ cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
|
Bước 2:
|
Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai kiểm tra và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ là 10 ngày làm việc.
|
Bước 3:
|
Đến ngày hẹn trả kết quả, người được cấp chứng chỉ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng nhận kết quả và nộp phí, lệ phí theo quy định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
- Sáng: Từ 07h 00’ đến 11h 30’.
- Chiều: Từ 13h 00’ đến 16h 30’.
(Trừ ngày thứ Bảy, ngày Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02:
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí.
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
+ Đã tham gia hoạt động xây dựng ít nhất 05 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt động xây dựng ít nhất là 03 năm.
+ Đã tham gia thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 02):
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
+ Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật, kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí.
+ Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng.
+ Có ít nhất 10 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí.
+ Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng.
+ Đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với hồ sơ đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 02 lên hạng 01:
+ Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
+ Có ít nhất 05 năm liên tục tham gia hoạt động quản lý chi phí kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 02;
+ Đã tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
+ Đã chủ trì thực hiện ít nhất 05 công việc nêu tại Khoản 1, Điều 18 Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
+ Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
+ Đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trìn |
|
Đối với hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02; hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 01 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2):
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu đính kèm (Phụ lục 06);
+ Ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu đính kèm (Phụ lục 07), có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. |
Đối với hồ sơ đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng từ hạng 02 lên hạng 01:
+ Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu đính kèm (Phụ lục 08);
+ Ảnh màu cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
+ Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02;
+ Chứng nhận tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu tư xây dựng;
+ Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 02 theo mẫu đính kèm (Phụ lục 07) có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Tải về
|
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
Tải về
|
|
Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng
Tải về
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí |
300.000 đồng/chứng chỉ |
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng - Đồng Nai
Cơ quan hành chính:
Đồng Nai
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|