|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-DNG-107511-TT |
Cơ quan hành chính: |
Đà Nẵng |
Lĩnh vực thống kê: |
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc (đối với Hồ sơ hợp lệ) |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Công bố hợp chuẩn:
|
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn gửi bản công bố hợp chuẩn theo mẫu quy định tại Phụ lục XI đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để đăng ký.
b) Trong thời gian bảy ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp chuẩn đầy đủ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn như sau:
- Trường hợp bản công bố hợp chuẩn hợp lệ, thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XII cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về việc tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn.
- Trường hợp bản đăng ký không hợp lệ, thông báo bằng văn bản có nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn để hoàn thiện bản công bố hợp chuẩn và gửi lại cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
Công bố hợp quy:
|
a. Đánh giá sự phù hợp của đối tượng được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. - Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (bên thứ ba) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (bên thứ nhất) thực hiện; - Trường hợp tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất) tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định; - Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. b. Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý và tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy tương ứng theo quy định tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
|
Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận độc lập (bên thứ ba): + Bản công bố hợp chuẩn đó đăng ký + Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của cơ quan có thẩm quyền + Bản sao Giấy chứng nhận hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn cấp cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, môi trường + Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố + Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường. Trường hợp công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất): + Bản công bố hợp chuẩn đó đăng ký + Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của cơ quan có thẩm quyền + Tiêu chuẩn sử dụng làm căn cứ để công bố + Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, môi trường + Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được áp dụng theo phụ lục XIII của quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp Tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phự hợp tiêu chuẩn ISO 9001. + Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo kết quả thử nghiệm mẫu. |
Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ ba): + Bản công bố hợp quy theo mẫu của phụ lục XI của quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: + Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phự hợp của sản phẩm, hàng hoá, quá trình dịch vụ, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp; + Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, quá trình dịch vụ, môi trường - Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất): + Bản công bố hợp quy theo mẫu của phụ lục XI của quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ + Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, quá trình dịch vụ, môi trường + Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) + Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được áp dụng theo phụ lục XIII của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của bộ Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp Tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phự hợp tiêu chuẩn ISO 9001 + Kế hoạch giám sát định kỳ + Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu liên quan. |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Bản công bố hợp chuẩn/ hợp quy
|
|
Kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Mức thu phí thử nghiệm, kiểm định, kiểm tra và lệ phí tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Theo Thông tư số 83/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính về mức thu phí thử nghiệm, kiểm định, kiểm tra và lệ phí tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [1]
TTHC đang xem
Cấp thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp tiêu chuẩn (Công bố hợp chuẩn)/quy chuẩn kỹ thuật (Công bố hợp quy) - Đà Nẵng
Số hồ sơ:
T-DNG-107511-TT
Cơ quan hành chính:
Đà Nẵng
Lĩnh vực:
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|