|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-GLA-076151-TT |
Cơ quan hành chính: |
Gia Lai |
Lĩnh vực thống kê: |
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
|
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Công chứng viên |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Phòng công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
|
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính Ngoài trụ sở cơ quan |
Thời hạn giải quyết: |
Thời hạn công chứng không quá hai ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Văn bản công chứng |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người yêu cầu công chứng nộp ( 01) bộ hồ sơ yêu cầu công chứng (theo khoản 1 điều 35 Luật công chứng quy định) và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu; Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng
|
Bước 2:
|
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng hợp lệ: - Công chứng viên thụ lý hồ sơ giải quyết; - Trường hợp không công chứng được trong ngày nhận hồ sơ thì Công chứng viên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn ( mẫu số 02/ PH ) trao cho người yêu cầu công chứng; - Trả kết quả công chứng: người yêu cầu công chứng nhận kết quả công chứng tại bàn thu lệ phí.
|
Bước 3:
|
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc khi giải quyết yêu cầu công chứng mà phát hiện người có tài sản không đủ điều kiện thực hiện quyền của người có tài sản theo quy định của pháp luật thì Phòng Công chứng trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, nếu người yêu cầu công chứng đề nghị thông báo bằng văn bản thì công chứng viên thụ lý hồ sơ thông báo bằng văn bản
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Không được ủy quyền thực hiện công chứng di chúc cho người khác |
|
Những người tham gia hợp đồng, giao dịch phải trực tiếp ký tên trước mặt công chứng viên |
|
- Phiếu yêu cầu công chứng Hợp đồng, văn bản ( theo mẫu quy định); - Dự thảo Di chúc ( hoặc yêu cầu Công chứng viên lập Di chúc) ; - Bản sao Giấy tờ tùy thân; - Bản sao Giấy chứng nhận Quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp Di chúc liên quan đến tài sản đó ; Trong trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa, người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ qui định; - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có (giấy kết hôn trong trường hợp tài sản chung của vợ chồng). ( Bản sao là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực). |
Số bộ hồ sơ:
tuỳ theo yêu cầu (bộ) |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản ( Mẫu số 01/PYC )
|
|
Tên phí |
Mức phí |
Văn bản qui định |
Lệ phí công chứng |
40.000đ/ trường hợp |
|
Thù lao công chứng và chi phí khác |
|
|
Văn bản công bố thủ tục
Không có
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Công chứng di chúc (Di chúc chung của vợ, chồng) - Gia Lai
Số hồ sơ:
T-GLA-076151-TT
Cơ quan hành chính:
Gia Lai
Lĩnh vực:
Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [2]
|