|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-GLA-076978-TT |
Cơ quan hành chính: |
Gia Lai |
Lĩnh vực thống kê: |
Trợ giúp pháp lý |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Giám đốc Sở Tư pháp |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Trung tâm trợ giúp pháp lý |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Trung tâm trợ giúp pháp lý hoặc Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý - Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: |
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, ký quyết định công nhận và cấp Thẻ cộng tác viên |
Đối tượng thực hiện: |
Cá nhân |
Kết quả thực hiện: |
Quyết định công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý; Văn bản từ chối công nhận là Cộng tác viên |
Tình trạng áp dụng: |
Không còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Người có đủ tiêu chuẩn được quy định trong Luật trợ giúp pháp lý nộp hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên tại Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh của Trung tâm trợ giúp pháp lý nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc hoặc cư trú;
|
Bước 2:
|
Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý, Trưởng Chi nhánh Trung tâm trợ giúp pháp lý kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì làm Công văn trình và đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp công nhận và cấp thẻ cộng tác viên;
|
Bước 3:
|
Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định công nhận và cấp thẻ cho người đề nghị làm cộng tác viên. Trường hợp không đủ điều kiện làm Cộng tác viên thì ra văn bản từ chối không công nhận là cộng tác viên.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được tham gia trợ giúp pháp lý:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích hoặc đã bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
b) Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục hoặc quản chế hành chính;
c) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
d) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
đ) Đang bị tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư; bị thu hồi Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật.
2. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao, tự nguyện tham gia trợ giúp pháp lý mà không thuộc một trong các trường hợp nêu tại điểm 1 nêu trên thì được Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, công nhận và cấp thẻ cộng tác viên trong các trường hợp sau đây:
a) Người có bằng cử nhân luật; người có bằng đại học khác làm việc trong các ngành, nghề có liên quan đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
b) Người thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi có bằng trung cấp luật hoặc có thời gian làm công tác pháp luật (là người đã hoặc đang làm công tác liên quan đến pháp luật trong các cơ quan thuộc ngành Tư pháp, Kiểm sát, Tòa án, Thanh tra, hệ thống các cơ quan điều tra hoặc tổ chức pháp chế các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang; cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến pháp luật; người đã hoặc đang là công chức tư pháp hộ tịch xã, phường, thị trấn, Hội thẩm nhân dân, Bào chữa viên nhân dân, luật gia) từ ba năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng (là người đã hoặc đang là tổ viên tổ hòa giải, thành viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, già làng, trưởng bản, trưởng thôn, trưởng ấp, đại diện tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cơ sở);
c) Luật sư, Tư vấn viên pháp luật. |
|
Đơn đề nghị làm cộng tác viên theo mẫu; |
Bản sao Bằng cử nhân luật; bằng đại học khác hoặc bằng trung cấp luật; |
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan nơi người đề nghị làm cộng tác viên làm việc kèm 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm.
+ Đối với người đề nghị làm cộng tác viên thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số và miền núi mà có thời gian công tác pháp luật từ 03 năm trở lên hoặc có kiến thức pháp luật và có uy tín trong cộng đồng thì trong hồ sơ đề nghị làm cộng tác viên ngoài các giấy tờ tài liệu quy định tại điểm 1, 3 nêu trên cần có giấy xác nhận thời gian công tác pháp luật của cơ quan tổ chức nơi người đó đã hoặc đang công tác hoặc xác nhận của UBND cấp xã về kiến thức pháp luật và uy tín trong cộng đồng của người đề nghị. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đề nghị tham gia làm Cộng tác viên trợ giúp pháp lý - Gia Lai
Số hồ sơ:
T-GLA-076978-TT
Cơ quan hành chính:
Gia Lai
Lĩnh vực:
Trợ giúp pháp lý
Tình trạng:
Không còn áp dụng
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [3]
|