Những Thủ tục hành chính này THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã ngừng cập nhật từ ngày 11/06/2017, quý khách vui lòng cân nhắc trước khi sử dụng.

Hỗ trợ

Hỗ trợ Pháp Lý
Hỗ trợ Dịch Vụ
ĐT: (028) 3930 3279
DĐ: 0906 22 99 66
 

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề Số hồ sơ
Cấp thực hiện: Lĩnh vực thực hiện:   
Kết quả phải: Có tất cả các từ trên Chính xác cụm từ trên
Cơ quan hành chính: Lĩnh vực thực hiện:

Số hồ sơ: T-GLA-224405-TT
Cơ quan hành chính: Gia Lai
Lĩnh vực thống kê: Công thương
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện)
Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
Kết quả thực hiện: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu. (Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do)
Tình trạng áp dụng: Còn áp dụng
Trình tự thực hiện
Tên bước Mô tả bước
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Điều kiện thực hiện
Nội dung Văn bản qui định
1. Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
4. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
5. Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
6. Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
7. Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu (Phụ lục 31 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT);
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh;
Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Số bộ hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu
Tải về
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
Lệ phí cấp giấy phép - Đối với thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/Giấy phép/lần cấp. - Đối với các huyện: 100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
Lệ phí thẩm định cấp giấy phép * Đối với thành phố, thị xã: + Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định. * Đối với các huyện: + Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định; + Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
TTHC liên quan nội dung
TTHC liên quan hiệu lực

0
34