|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-GLA-246740-TT |
Cơ quan hành chính: |
Gia Lai |
Lĩnh vực thống kê: |
Dạy nghề |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
|
Bước 2:
|
Phòng Dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho các hoạt động dạy nghề.
|
Bước 3:
|
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào Bản thẩm định hồ sơ và Biên bản kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho các hoạt động dạy nghề để ký Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề hoặc ký văn bản trả lời (nếu không đạt yêu cầu theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề).
- Tổ chức nhận giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
* Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
1. Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
+ Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh.
+ Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh.
3. Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký.
4. Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
+ Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên.
+ Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên đối với trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
5. Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
1. Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi.
2. Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo.
3. Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định. |
|
Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề. |
Bản sao Quyết định thành lập. |
Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề, kèm theo:
- Hồ sơ minh chứng giáo viên:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng).
+ Bản photo văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Bản photo chứng chỉ sư phạm dạy nghề.
- Đối với cơ sở tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo có thời hạn ít nhất là 5 năm.
- Chương trình dạy nghề bao gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề.
+ Chương trình dạy nghề chi tiết. |
Bản sao Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức hoạt động. |
Số bộ hồ sơ:
1 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
- Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại phụ lục 1 của Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH)
Tải về
|
|
Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại phụ lục 3 của Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH)
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Đăng ký hoạt động dạy nghề - Gia Lai
Số hồ sơ:
T-GLA-246740-TT
Cơ quan hành chính:
Gia Lai
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [5]
|