|
Tìm trong:
|
Tất cả
|
Tiêu đề
Số hồ sơ
|
Cấp thực hiện:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
Cơ quan hành chính:
|
|
Lĩnh vực thực hiện:
|
|
|
|
Số hồ sơ: |
T-HBI-050890-TT |
Cơ quan hành chính: |
Hòa Bình |
Lĩnh vực thống kê: |
Dạy nghề |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): |
Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: |
Sở Lao động thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): |
Không |
Cách thức thực hiện: |
Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: |
Tổ chức |
Kết quả thực hiện: |
Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: |
Còn áp dụng |
Trình tự thực hiện
|
Tên bước
|
Mô tả bước
|
Bước 1:
|
Cơ quan, tổ chức đăng ký hoạt động dạy nghề chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng Quản lý dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Điều kiện thực hiện
|
Nội dung |
Văn bản qui định |
Điều kiện 1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề:
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 “Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
- Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị d¹y nghÒ do Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị d¹y nghÒ, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo cña các nghề đã đăng ký
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01giáo viên, giảng viên
- Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
|
Điều kiện 2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề:
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị d¹y nghÒ phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3 m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5 m2/ 01 học sinh quy đổi
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định |
|
Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (phụ lục số 1) |
Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập trường hoặc trung tâm |
Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động (Phụ lục 2) gồm những nội dung chủ yếu sau đây |
Tình hình chung về cơ sở vật chất, thiết bị, cán bộ quản lý, giáo viên của trường. Nội dung phần náy phải bao gồm các thông tin cơ bản như: tổng quan về cơ sở vật chất, các công trình, phòng học chung; tổng số cán bộ giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng; danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường |
Thực trạng về cơ sở vật chất, thiết bị, giáo viên, chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề đối với nghề đăng ký hoạt động |
Nếu trường có phân hiệu, cơ sở đào tạo khác thì báo cáo thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị , giáo viên nghề đăng ký ở phân hiệu/cơ sở đào tạo đó |
Bản sao điều lệ trường trung cấp nghề, quy chế trung tâm dạy nghề đa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt |
Chương trình dạy nghề của các nghề đăng ký hoạt động |
Số bộ hồ sơ:
2 bộ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản qui định
|
Báo cáo thực trạng (Dành cho doanh nghiệp)
Tải về
|
|
Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động đào tạo các nghề đăng ký hoạt động
Tải về
|
|
Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề
Tải về
|
|
Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
Tải về
|
|
Mẫu công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
Tải về
|
|
TTHC bị sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC bị thay thế - [0]
...
TTHC bổ trợ - [0]
...
TTHC đang xem
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề - Hòa Bình
Số hồ sơ:
T-HBI-050890-TT
Cơ quan hành chính:
Hòa Bình
TTHC sửa đổi, bổ sung - [0]
...
TTHC thay thế - [0]
...
TTHC gần nội dung - [0]
...
|